'
BÀI 23: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. Nêu được các cách chọn tạo giống.
- Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại.
2. Kĩ năng:
Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm.
3.Thái độ:
Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề thực tiễn và đời sống sản xuất.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2. Kĩ thuật dạy học
- Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, máy chiếu.
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: ( ồng ghép trong bài)
2. Nội dung bài mới:
3. Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phiếu học tập, sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo, các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.
Phiếu học tập số 1:
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái, sinh lí ….. )
¯
ADN
Phiếu học tập số 2: Bảng tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào học | Điều kiện nghiệm đúng | Ý nghĩa |
Phân li |
|
|
|
|
Tác động bổ sung |
|
|
|
|
Tác động cộng gộp |
|
|
|
|
Tác động đa hiệu |
|
|
|
|
Di truyền độc lập |
|
|
|
|
Liên kết gen |
|
|
|
|
Hoán vị gen |
|
|
|
|
Di truyền giới tính |
|
|
|
|
Di truyền LK với giới tính |
|
|
|
|
Phiếu học tập số 3: Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây:
Biến dị
biến dị di truyền thường biến
đột biến biến dị tổ hợp
đột biến NST đột biến gen
đột biến SL đột biến cấu trúc
đột biến đa bội đột biến lệch bội
đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ
Phiếu học tập số 4: Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau:
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối:
Chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúC. p2AA: 2pqAa: q2aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp |
|
|
Phiếu học tập số 5: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đối tượng | Nguồn vật liệu | Phương pháp |
Vi sinh vật |
|
|
Thực vật |
|
|
Động vật |
|
|
Đáp án phiếu học tập số 1
Đó là các cụm từ : (1) Phiên mã
(2) Dịch mã
(3) Biểu hiện
(4) Sao mã
nguyên tắc bố sung
GEN GEN
Nguyên tắc bán bảo toàn
Đáp án phiếu học tập số 4
Chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúc p2AA: 2pqAa: q2aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp | +
+ + |
+ + +
+ |
Đáp án phiếu học tập số 5
Đối tượng | Nguồn vật liệu | Phương pháp |
Vi sinh vật | Đột biến | Gây đột biến nhân tạo |
Thực vật | Đột biến, biến dị tổ hợp | Gây đột biến, lai tạo |
Động vật | Biến dị tổ hợp (chủ yếu) | Lai tạo |
Các phiếu học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm sau kiểm tra.
V. CỦNG CỐ BÀI HỌC
VI. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc bài mới trước khi tới lớp