BÀI 46: THỰC HÀNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng chủ yếu hiện nay, lấy ví dụ minh hoạ.
- Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.
- Chỉ ra được những biện pháp chính để sử dụng tài nguyên một cách bền vững.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thông tin.
- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát
- Rèn luyện kỹ năng phân tích các yếu tố môi trường
3. Thái độ
- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về các sinh vật trên trái đất.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài sinh vật
- Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- Soạn giáo án. Băng ghi hình/đĩa CD về các dạng tài nguyên thiên nhiên, các trường hợp gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường
- GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về bài học.
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC.
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
? Tại sao năng lượng truyền lên các bậc đinh dưỡng càng cao thì càng nhỏ dần ?
Hoạt Động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV: Cho hs xem phim về ô nhiễm môi trường. GV: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận của tổ mình. Phiếu học tập số 1 Dạng tài nguyên | Các tài nguyên | Ghi câu trả lời | Tài nguyên không tái sinh | | | Tài nguyên tái sinh | | | Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | | | GV. Hướng dẫn để học sinh hoàn thành phiếu học tập. GV. Chỉnh lí và kết luận. | I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên: Dạng tài nguyên | Các tài nguyên | Ghi câu trả lời | Tài nguyên không tái sinh | - Nhiên liệu hoá thạch - Kim loại - Phi kim | - Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh Vd: than, dầu mỏ | Tài nguyên tái sinh | -Không khí sạch - Nước sạch, đất - Đa dạng sinh học | Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát sinh phục hồi (tài nguyên tái sinh). | Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | - NL mặt trời - NL gió - NL sóng - NL thuỷ triều | Tài nguyên NL vĩnh cửu là tài nguyên NL sạch và không bao giờ bị cạn kiệt: NL mặt trời, NL gió | |
Hoạt Động 2:Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV: Cho hs xem phim về ô nhiễm môi trường. GV: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận của tổ mình. Phiếu học tập số 2 Các hình thức gây ô nhiễm | Nguyên nhân ô nhiễm | Đề xuất biện pháp khắc phục | Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề ... - Ô nhiễm do phương tiện giao thông - Ô nhiễm từ đun nấu tại gia đình | | | Ô nhiễm chất thải rắn: - Đồ nhựa, cao su, giấy .... - Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp - Rác thải từ bệnh viện - Giấy gói, túi ni lông | | | Ô nhiễm nguồn nước. Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vsv gây bệnh ...... | | | Ô nhiễm hoá chất độc. - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy. - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp | | | Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán ,..... | | | GV. Hướng dẫn để học sinh hoàn thành phiếu học tập. GV. Chỉnh lí và kết luận. | II. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường: Các hình thức gây ô nhiễm | Nguyên nhân ô nhiễm | Đề xuất biện pháp khắc phục | Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề ... - Ô nhiễm do phương tiện giao thông - Ô nhiễm từ đun nấu tại gia đình | - Do công nghệ lạc hậu - Do chưa có biện pháp hữu hiệu .... | - Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch. - Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy - Xây dựng thêm nhiều công viên xanh | Ô nhiễm chất thải rắn: - Đồ nhựa, cao su, giấy .... - Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp - Rác thải từ bệnh viện - Giấy gói, túi ni lông | - Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế ... - Do ý thức của ngươì dân về bảo vệ môi trường chưa cao. | - Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. - Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải | Ô nhiễm nguồn nước. Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vsv gây bệnh ...... | Do chưa có nơi xử lí nước thải | Xây dựng nhà máy xử lí nước thải | Ô nhiễm hoá chất độc. - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy. - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp | Do sử dụng hoá chất độc hại không đúng quy định. | - Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. - Hạn chế sử dụng hoá chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,.... | Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán ,..... | - Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường. - Do ý thức của người dân chưa cao, .... | Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phong tránh. | |
Hoạt động 3: Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV: Cho hs xem phim về ô nhiễm môi trường. GV: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận của tổ mình. Phiếu học tập số 3 Hình thức sử dụng tài nguyên | | | Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang | | | Tài nguyên nước. - Hồ nước phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải | | | Tài nguyên rừng: - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi ... | | | Tài nguyên biển và ven biển: - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ - Đánh bắt cá theo quy mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm | | | Tài nguyên đa dạng sinh họC. Bảo vệ các loài.... | | | GV. Hướng dẫn để học sinh hoàn thành phiếu học tập. GV. Chỉnh lí và kết luận. | III. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: Hình thức sử dụng tài nguyên | Theo em, hình thức sử dụng là bền vững hay không? | Đề xuất biện pháp khắc phục | Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang | Học sinh nhận xét về loại tài nguyên bên vững hay chưa? | - Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. - Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên vùng núi trọc | Tài nguyên nước. - Hồ nước phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải | - Đủ nước tưới cho nông nghiệp - Nước sạch | Xây dựng nhiều hồ chứa .... | Tài nguyên rừng: - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi ... | | - Những nỗ lực bảo vệ rừng các địa phương - Thành lập khu rừng bảo vệ như vườn Quốc gia .... | Tài nguyên biển và ven biển: - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ - Đánh bắt cá theo quy mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm | | - Phổ biến các quy định không đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn .... - Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển.... | Tài nguyên đa dạng sinh họC. Bảo vệ các loài.... | | Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo vệ các loài đó. | |
3. Hoạt động luyện tập
Đánh giá tiết thực hành, dọn vệ sinh, nhắc hs rút kinh nghiệm
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
Sau giờ thực hành, mỗi học sinh viết 1 báo cáo:
- Tên bài thực hành
- Họ và tên học sinh: Lớp 12
a. Thu hoạch về kiến thức
- Nêu khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên:
- Nhận xét về tình hình sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã quan sát có gây ô nhiễm môi trường hay không? Hình thức sử dụng đó là bền vững hay không bên vững, vì sao?
- Chúng ta cần làm gì để có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững, vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau?
- Hãy nêu những biện pháp cụ thể, cần thiết, để nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường tại địa phương?
b. Thu hoạch về nhận thức
- Trách nhiệm của mỗi học sinh là cần phải làm gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường và quản lý việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững ?
- Học sinh ghi cảm tưởng sau bài thực hành.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
1. HD học bài cũ: Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
Ôn tập : Tiến hóa và sinh thái