'

Listening Unit 15 : Women in society

Theo dõi 1.edu.vn trên
Listening Unit 15 : Women in society
Mục lục
Phần listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Women in society (Phụ nữ trong xã hội). Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần listening trong sách giáo khoa.
Listen and repeat
Task 1. Listen to the passage and choose the best answer A, B or C to complete each sentences

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work in pairs. Answer the following question. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)

Is the life of a city woman easier than that of a village woman nowadays? What is your point of view? Why? (Có phải ngày nay cuộc sống của phụ nữ thành phố thoải mái hơn cuộc sống của phụ nữ ở làng quê? Quan điểm của bạn là gì? Tại sao?)

=> A city woman does housework is much easier thanks to modern labour-saving devices. But in some other ways, the life of a city woman is more difficult and busier. I think it is because of the high standard of living, a city woman has to work much harder to make ends meet. Meanwhie the village life is much simpler and not hasty. Most village women are content with their life.

(Một phụ nữ ở thành phố làm việc nhà dễ dàng hơn nhiều nhờ có các thiết bị hiện đại tiết kiệm sức lao động. Nhưng trong vài khía cạnh khác, cuộc sống của một phụ nữ ở thành phố khó hơn và bận rộn hơn. Tôi nghĩ đó là do chất lượng sống cao vì vậy một phụ nữ ở thành phố phải làm việc vất vả hơn nhiều để đủ sống. Trong khi đó, cuộc sông ở làng quê thì đơn giản và mộc mạc hơn nhiều. Hầu hết phụ nữ trong làng bằng lòng với cuộc sống của họ.)

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

  • Saying : câu nói
  • Hold up : trì hoãn
  • Agricultural : (thuộc về) nông nghiệp
  • Firewood : củi
  • Two-thirds : 2/3
  • Three-fourths : 3/4
  • Africa : Châu Phi
  • Respect : kính trọng

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen to the passage and choose the best answer A, B or C to complete each sentences. (Nghe đoạn văn và chọ đáp án A, B, hoặc C đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

Script:

Women hold up half the sky. This is an old Chinese saying. However, research shows that perhaps women do more than the share of “holding up the sky.”

   Fifty percent of the world’s population are women, but in nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women. They do most of the domestic work, for example, cooking and washing clothes. Millions also work outside the home. Women hold forty percent of the world’s jobs. For this work, they earn only 40 to 60 percent as much as men, and of course they earn nothing for their domestic work.

   In developing countries, where three-fourths of the world’s population lives, women produce more than half of the food. In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by Women.

   In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4.45 am. she gets up, washes, and eats. It lakes her half an hour to walk to the fields, and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes hack home. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6.30 to 8.30 she cooks. Alter dinner, she spends an hour washing the dishes. She goes to bed at 9.30 pm.

  • 1. B : Nearly two-thirds of all working hours, the work is done by women. (Trong gần 2/3 tất cả thời gian làm việc, công việc được làm bởi phụ nữ.)
  • 2. C : The average woman earns less than the average man. (Phụ nữ trung bình kiếm đc ít tiền hơn đàn ông.)
  • 3. C : In Africa, 20 percent of the farm work is done by men. (Ở Châu Phi, 20% công việc trên nông trại được làm bởi nam giới.)
  • 4. A : A typical woman in a developing country spends 1 hour collecting firewood daily. (Một người phụ nữ điển hình ở một quốc gia đang phát triển dành 1 giờ để nhặt củi mỗi ngày.)
  • 5.  B : 2 hours is the amount of time a typical African woman spends on cooking every day. ( 2 giờ là lượng thời gian một người phụ nữ Châu Phi dành ra để nấu ăn mỗi ngày.)

Task 2. Listen again then answer the following questions. (Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

  • 1. According to the passage, what percentage of all the world's jobs do women hold? (Theo đoạn văn, phụ nữ làm bao nhiêu phần trăm công việc trên thế giới?)
    => It's 40 percent. (40%)
  • 2. What do they earn for doing their domestic work? (Họ được gì khi làm việc nhà?)
    => They earn nothing for their domestic work. (Họ chả được gì khi làm việc nhà cả.)
  • 3. How much food do women in developing countries produce? (Phụ nữ ở các quốc gia đang phát triển sản xuất ra bao nhiêu thực phẩm?)
    => They produce more than half of the food. (Họ sản xuất hơn một nửa tổng số thực phẩm.)
  • 4. How much farmwork do African women do? (Phụ nữ ở Châu Phi làm bao nhiêu việc đồng áng?)
    => They do 80 percent of farm work. (Họ làm 80% công việc nông.)
  • 5. What time does a typical day for an African village woman begin? (Một ngày làm việc điển hình của một phụ nữ làng quê Châu Phi bắt đầu lúc mấy giờ?)
    => She begins her day at 4.45 am. (Cô ấy bắt đầu một ngày làm việc lúc 4.45 sáng.)
  • 6. What time does it finish? (Khi nào thì ngày làm việc kết thúc?)
    => It finishes at 9.30pm. (Nó kết thúc lúc 9.30 tối.)

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in pairs. Compare a typical day of an African village woman in the listening passage with that of a woman in your family (for example, your sister or mother). (Làm việc theo cặp. So sánh một ngày làm việc điển hình của một phụ nữ Châu Phi trong bài nghe với người phụ nữ trong gia đình bạn (ví dụ, chị gái hoặc mẹ của bạn).)

  • A: Let's compare a typical day of an African village woman with that of a woman in your family.
  • B: Well, first I see the African village woman works more hours than my mother: nearly 17 hours.
  • A: What about the nature of work?
  • B: You mean hard work or light work?
  • A: That's it.
  • B: OK. Both harder and more. From the passage, I see an African village woman does nearly all domestic work. My mother only does the cooking and the washing - up. All other housework has been done by machine. She doesn't have to find firewood and water. My mother's work day is much easier.
  • A: So the life of African village women is really difficult.
  • B: It's undoubted that with development program of the UN, African village women's life will get much improved.
  • A: I hope so, too.

Dịch:

  • A: Hãy so sánh một ngày điển hình của một phụ nữ làng quê ở Châu Phi với một ngày điển hình của một người phụ nữ trong gia đình bạn.
  • B: Đầu tiên tôi thấy phụ nữ làng quê ở Châu Phi làm việc niều giờ hơn mẹ tôi: gần 17 giờ.
  • A: Tính chất công việc thì sao?
  • B: Ý bạn là công việc nặng hay nhẹ ấy hả?
  • A: Đúng vậy.
  • B: Được rồi. Vừa nặng nhọc hơn vừa nhiều hơn. Từ đoạn văn, tôi thấy một phụ nữ làng quê ở Châu Phi gần như làm tất cả công việc nhà. Mẹ tôi chỉ nấu ăn và giặt giũ. Tất cả các công việc nhà khác được làm bởi máy móc. Bà ấy không phải kiếm củi và nước. Một ngày làm việc vủa mẹ tôi dễ dàng hơn nhiều.)
  • A: Nên cuộc sống của phụ nữ làng quê ở Châu Phi thực sự rất khó khăn.
  • B: Không còn nghi ngờ gì nữa với chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc, cuộc sống của phụ nữ làng quê ở Châu Phi sẽ được cải thiện rất nhiều.
  • A: Tôi cũng hi vọng là như vậy.