'
Bài Làm:
Bài 1: Khảo sát sự di truyền tính trạng màu sắc mắt của một loài ruồi giấm, người ta thực hiện hai phép lai và thu được kết quả sau:
a) Phép lai 1: P1: Ruồi giấm cái mắt đỏ (t/c) x Ruồi giấm đực mắt trắng (t/c)
F1-1: 152 ruồi giấm mắt đỏ
F2-1: 1004 ruồi giấm đực có mắt trắng;
998 ruồi giấm đực có mắt đỏ;
1997 ruồi giấm cái có mắt đỏ.
b Phép lai 2:
P2: Ruồi giấm cái mắt trắng (t/c) x Ruồi giấm đực có mắt đỏ (t/c)
F1-2: 69 ruồi giấm cái đều có mắt đỏ.
72 ruồi giấm đực đều có mắt trắng
F2-2: 397 ruồi giấm cái có mắt đỏ ; 402 ruồi giấm cái mắt trắng
404 ruồi giấm đực mắt đỏ ; 396 ruồi giấm đực mắt trắng.
Biện luận qui luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho mỗi trường hợp.
a) Phép lai 1:
- F2-1 phân li kiểu hình phân bố không đồng đều giữa giới đực và giới cái: tất cả ruồi giấm cái có mắt đỏ, trong lúc ở ruồi giấm đực có mắt đỏ, mắt trắng. Điều này chứng tỏ gen qui định màu mắt của ruồi giấm liên kết trên NST giới tính X và không có alcn trên NST giới tính Y.
F1-1 đồng loạt xuât hiện mắt đỏ. Suy ra tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng.
Qui ước: A: mắt đỏ a: mắt trắng
- Ruồi giấm cái: XaXa (mắt trắng)
- Ruồi giấm đực: XAY (mắt đỏ) và XaY (mắt trắng)
* Sơ đồ lai:
P1: XAXA ( mắt đỏ) x XaY ( mắt trắng)
GP1: XA Xa , Y
F1-1: 1XAXa : 1XAY (100% mắt đỏ)
GF1-1: (XA : Xa) x (XA : Y)
F2-1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY
Tỉ lệ KH: 25% mắt đỏ : 50% mắt đỏ : 25% đực mắt trắng.
b) Phép lai 2:
P2: XaXa ( mắt trắng) x XAY ( mắt đỏ)
GP2: Xa XA, Y
F1-2: 1XAXa : 1XaY (1 mắt đỏ: 1 mắt trắng)
GF1-2 : (XA : Xa) x (Xa : Y)
F2-2: 1XAXa : 1 XaXa : 1XAY : 1XaY
F2-2: 25% ruồi giấm cái có mắt đỏ; 25% ruồi giấm cái mắt trắng
25% ruồi giấm đực mắt đỏ; 25% ruồi giấm đực mắt trắng.