'
Bài Làm:
Bài 2: Tính trạng màu sắc mắt của một loài bọ cánh cứng được qui định bởi một cặp gen. Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng, nhận được F1 đồng loạt có mắt hạt lựu, đời F2 xuất hiện các kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 1197 con cái có mắt hạt lựu; 596 con đực có mắt vàng mơ; 605 con đực có hạl lựu.
1) Màu sắc mắt của loài bọ cánh cứng nói trên được chi phối bởi qui luật di truyền nào?
2) Viết sơ đồ lai của P và của F1.
3) Đem lai ngược giữa 1 cá thể F1 với một trong hai cá thể bố mẹ, thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 con cái mắt hạt lựu, 1 con đực mắt vàng mơ. Xác định kiểu gen của cá thể ở P và F1.
1) Qui luật di truyền:
+ F2 phân li kiểu hình khác nhau giữa hai giới đực và cái: tất cả con cái đều có mắt hạt lựu trong lúc ở giới đực xuất hiện cả mắt hạt lựu và mắt vàng mơ với tỉ lệ xấp xỉ 1:1 Vậy gen qui định màu mắt ruồi giấm liên kết với NST giới tính không có alen trên NST giới tính Y.
2) Sơ đồ lai của P và F1:
- F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ mắt hạt lựu, mắt vàng mơ ≈ 3:1. Suy ra tính trạng mắt hạt lựu trội so với tính trạng mắt vàng mơ.
- Qui ước: A: Mắt hạt lựu; a: Mắt vàng mơ
- Giới cái: XaXa: Mắt vàng mơ
- Giới đực: XAY (mắt hạt lựu) và XaY (mắt vàng mơ)
- F2 xuất hiện con đực có mắt hạt lựu, kiểu gen XAY và đực mắt vàng mơ, kiểu gen XaY trong đó Y do bố truyền, XA và Xa do mẹ truyền. Vậy kiểu gen của con cái F1 là XAXa (mắt hạt lựu).
+ F2 xuất hiện tất cả giới cái có mắt hạt lựu, suy ra con đực đời F1 phải có kiểu gen XAY (vì nếu là XaY, F2 phải xuất hiện con cái mắt vàng mơ XaXa, điều này mâu thuẫn đề).
+ F1 xuất hiện con đực mắt hạt lựu kiểu gen XAY, trong đó Y do bố, XA do mẹ truyền.
+ Vì mẹ thuần chủng nên kiểu gen của cá thể mẹ ở đời P là XAXA (mắt hạt lựu).
+ F1 xuất hiện con cái mắt hạt lựu kiểu gen XAXa trong đó Xa phải được truyền từ bố (vì mẹ có kiểu gen XAXA). Suy ra kiểu gen của bố là XaY (mắt vàng mơ).
* Sơ đồ lai của P:
P: | XAXA( mắt hạt lựu) x XaY ( mắt vàng mơ) |
GP: | XA Xa, Y |
F1: | XAXa : XAY (100% có mắt hạt lựu). |
* Sơ đồ lai của F1:
F1: | XAXa( mắt hạt lựu) x XAY ( mắt hạt lựu) |
GF1: | (XA : Xa) x (XA : Y) |
F1: | 1XAY : 1XAXA : 1XAXa : 1XaY. |
Tỉ lệ KH F2: 25% là đực có mắt hạt lựu; 50% là cái có mắt hạt lựu;
25% là đực có mắt vàng mơ.
3) Kiểu gen cá thể P và F1:
+ Thế hệ lai xuất hiện con đực mắt vàng mơ kiểu gen XaY, trong đó Y do bố , Xa do mẹ. Suy ra kiểu gen con cái đời trước là XaXa.
+ Thế hệ lai xuất hiện con cái mắt hạt lựu (XAX) trong đó XA phải của bố. Suy ra kiểu gen cá thể được dùng làm bố là XAY-.
* Sơ đồ lai:
| XaXa (cá thể P) | x | XAY (cá thể F1) |
G: | Xa |
| XA, Y |
F lai: | XAXa | : | XaY |
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hạt lựu: 1 vàng mơ.