'

Lời giải bài 5,6 chuyên đề Các dạng bài tập thường gặp về Di truyền học quần thể

Theo dõi 1.edu.vn trên
Lời giải bài 5,6 chuyên đề Các dạng bài tập thường gặp về Di truyền học quần thể

Bài Làm:

Bài 5:   Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng

                 QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa

                 QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa

* QT1: 0.36AA; 0.48Aa; 0.16aa

- Gọi p là tần số tương đối của alen A

- Gọi q là tần số tương đối của alen a

- Quần thể  đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn:  p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1 và khi đó có được   p2 q2 = (2pq/2)2 

- Ở quần thể 1 có  p2 = 0.36 ,  q2 = 0.16,   2pq = 0.48

           Và 0.36 x 0.16 = (0.48/2)2

=> Vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng.

Cách giải 2:

* QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa

- Gọi p là tần số tương đối của alen A

- Gọi q là tần số tương đối của alen a

p = 0,7 + 0,1                           q = 0.1 +0.1

Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn  p2AA + 2pqAa + q2 aa

=> 0,82 AA + 2.0,8.0,2Aa + 0,22 aa = 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa

=> Vậy quần thể không cân bằng.

Bài 6:  Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng:

Quần thể

Tần số kiểu gen AA

Tần số kiểu gen Aa

Tần số kiểu gen aa

1

1

0

0

2

0

1

0

3

0

0

1

4

0,2

0,5

0,3

 

- Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2   =>1 x 0 = (0/2)2 =>  quần thể cân bằng.

- Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2   =>0 x 0 ≠ (1/2)2 =>  quần thể không cân bằng.

- Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2   =>0 x 1 = (0/2)2 =>  quần thể cân bằng.

- Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2   =>0,2 x 0,3 = (0,5/2)2 =>  quần thể không cân bằng.