'

Skills Unit 3: The Green Movement

Theo dõi 1.edu.vn trên
Skills Unit 3: The Green Movement
Mục lục
Bạn học sẽ được trau dồi 4 kĩ năng quan trọng là Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề "The Green Movement". Qua đó, từ vựng và ngữ pháp đã học trong unit 3 sẽ được luyện tập và sử dụng. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
2. Listen to a talk show and answer the following questions
3. Listen again and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG)
4. Listen again and complete the table. Use more than five words for each blank

Skills – Unit 3: The Green Movement

Reading

1. Look at the pictures. Match the pictures with the appropriate word or phrases. (Nhìn vào những bức tranh. Khớp những hình ảnh với các từ hoặc cụm từ thích hợp.)

Giải:

1. diesel vehicle (xe động cơ diesel)

2. melting of the Arctic (tan chảy băng ở Bắc Cực)

3. soot (bồ hóng, bụi than)

2. Read the following article about soot pollution. Choose the appropriate heading (a-d) for each paragraph. (Đọc bài viết sau về ô nhiễm bụi than. Chọn nhóm thích hợp (a-d) cho mỗi đoạn.)

Giải:

  1. c.  The origin of soot (Nguồn gốc của bồ hóng)
  2. a.  Soot and global warming (Bồ hóng và sự nóng lên toàn cầu)
  3. b.  The effect of soot on human health (Ảnh hưởng của bồ hóng đến sức khoẻ con người)
  4. d.  Ways to reduce soot emissions (Cách để giảm lượng khí thải bồ hóng)

Dịch: 

Ngày nay chúng ta biết nhiều về sự liên quan giữa khí thải Co2 và sự nóng lên toàn cầu. Tuy nhiên, chúng  ta dường như không ý thức được một chất gây ô nhiễm rất nguy hiểm, bồ hóng, còn được gọi là carbon đen.

1. Nguồn gốc của bồ hóng.

Bồ hóng xuất phát từ quá trình cháy không hoàn chỉnh của than, dầu, gỗ và các nhiên liệu khác. Trong những nguồn khác như, động cơ diesel, ống xả xe, máy móc nông nghiệp, thiết bị xây dựng, hoặc lửa trong lò nướng, lò sưởi và bếp lò là những nguồn tiềm năng của bồ hóng. Nó xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta và có thể dễ dàng ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.

2. Bồ hóng và sự nóng lên toàn cầu

Bồ hóng giống như những thứ đen hấp thụ ánh sáng mặt trời và làm bầu khí quyển nóng lên. Theo nghiên cứu gần đây, đây là loại khí gây hại cho nhà kính thứ hai sau CO2, và gây hại gấp đôi cho khí quyển. Mặc dù carbon đen tồn tại trong không khí không quá 7 ngày, nhưng nó đặc biệt gây ảnh hưởng tới các vùng đông lạnh. Khí thải bồ hóng có thể là nguyên nhân bất lời gây tan chảy Bắc Cực. Kiểm soát carbon đen có thể giúp làm chậm sự nóng lên toàn cầu.

3. Ảnh hưởng của bồ hóng đến sức khỏe con người

Bồ hóng không chỉ có tác động đến sự nóng lên toàn cầu và thay đổi khí hậu, mà còn có hại cho sức khỏe. Một hạt bồ hóng rất nhỏ nhỏ hơn bụi và nấm mốc, và chỉ bằng 1/30 chiều rộng của một sợi tóc người. Nó có thể dễ dàng đi vào máu và phổi của chúng ta thông qua mũi và họng. Kết quả là , khi hít phải những hạt nhỏ có thể gây ra bệnh hen suyễn, bệnh tim, viêm phế quản và nhiều bệnh về đường hô hấp khác.

4. Cách để giảm lượng khí thải bồ hóng

Hằng năm, một số lượng lớn bồ hóng do con người tạo ra vào bầu khí quyển. Những ảnh hưởng này gây tổn hại lớn nhất đến một số khu vực, đặc biệt là Đông Nam Á, Mỹ Latin và một phần của Châu Phi. Ở các nước đang phát triển, viêc giảm lượng bồ hóng có thể thực hiện được bằng cách thay thế các bếp lò truyền thống bằng bếp nấu vè lò sưởi sạch. Lắp đặt các bộ lọc để loại bỏ carbon đen từ động cơ diesel cũng có thể làm giảm lượng bồ hóng. Thay đổi sang xe điện hoặc phương tiện hydro sẽ có thể làm giảm tác động đến môi trường.

Tóm lại, giảm carbon đen sẽ có những lợi ích ngay lập tức trong việc làm giảm sự nóng lên toàn cầu và sự tan chảy của tuyết và băng ở Bắc Cực. Nó cũng sẽ ngăn ngừa nhiều cái chết và bệnh tật liên quan đến bồ hóng.

3. Work in pairs. Complete each of the following sentences with no more than five words.(Làm việc theo cặp. Hoàn thành mỗi câu sau đây với không nhiều hơn năm từ.)

Giải:

  1. We know about carbon dioxide and its impact on global warming, but we know little about soot/don't know much about soot. (Chúng tôi biết về carbon dioxide và tác động của nó đối với việc nóng lên toàn cầu, nhưng chúng ta biết rất ít về bụi than / không biết nhiều về bồ hóng.)
  2. Soot comes from the burning of coal, oil, wood, and other fuels. (Bồ hóng đến từ việc đốt than, dầu, gỗ, và các nhiên liệu khác.)
  3. Black carbon is the second most damaging greenhouse gas after carbon dioxide. (Cacbon đen là khí nhà kính gây tổn hại  thứ hai sau khi carbon dioxide.)
  4. Soot particles can be easily breathed in because they are smaller than dust and mould/very tiny. (Bồ hóng có thể dễ dàng hít vào người bởi vì chúng nhỏ hơn bụi và nấm mốc / rất nhỏ.)
  5. People can reduce black carbon emissions at home by using clean, alternative fuel stoves for cooking and heating. (Mọi người có thể làm giảm lượng khí thải carbon đen ở nhà bằng cách sử dụng bếp nhiên liệu  sạch thay thế để nấu ăn và sưởi ấm.)

4. Discuss with a partner. Are soot emissions a problem in your community or in Viet Nam in general? (Thảo luận với một người bạn. Chất thải bụi than là một vấn đề trong cộng đồng của bạn hay ở Việt Nam nói chung?)

  1. the effect of soot on the environment and human health
  2. Soot does not only have an impact on globs warming and climate change, but is alsc unhealthy. 
  3. It can easily go into our bloodstream and lungs via the nose and throat.  As a result, breathing in the tiny particles car cause asthma attacks, heart disease, bronchitis and many other respiratory illnesses.

Dịch:

  1. ảnh hưởng của bồ hóng với môi trường và sức khỏe con người
  2. bồ hóng không chỉ có tác động đến sự nóng lên và thay đổi khí hậu, mà còn không tốt cho sức khỏe.
  3. Nó có thể dễ dàng đi vào máu và phổi qua mũi và họng. Hậu quả là hít phải những hạt nhỏ xíu gây ra bệnh hen suyễn, bệnh tim, viêm phế quản và nhiều bệnh về đường hô hấp.

Speaking

1. Put the following lifestyle choices in the appropriate box. (Đặt lựa chọn lối sống sau đây vào ô thích hợp.)

Green activities

Environmentally unfriendly activities

2. Walk whenever and wherever possible. (Đi bộ bất cứ khi nào và ở đâu có thể.)

3. Turn off your electric appliances when you do not use them. (Tắt thiết bị điện của bạn khi bạn không sử dụng chúng.)

5. Take short showers instead of long baths. (Tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn.)

7. Turn off your computer or put it on sleep mode when you do not use it. (Tắt máy tính của bạn hoặc đặt nó vào chế độ ngủ khi bạn không sử dụng nó.)

8. Start growing an organic vegetable garden. (Bắt đầu trồng một vườn rau hữu cơ.)

9. Clean surfaces with natural products like lemon juice and olive oil. (Làm sạch bề mặt với các sản phẩm tự nhiên như nước chanh và dầu ô liu.)

1. Set your printer's default to one-sided printing. (Đặt mặc định máy in của bạn để in một chiều.)

4. Ask your parents to buy you a motorcycle for convenient travelling. (Yêu cầu bố mẹ mua cho bạn một chiếc xe máy để thuận tiện du lịch.)

6. Ask your parents to get you a new mobile phone immediately after the latest model comes out. (Yêu cầu bố mẹ mua cho bạn một điện thoại di động mới ngay lập tức sau khi phiên bản mới nhất ra mắt.)

10. Take part in deforestation and hunting activities. (Tham gia vào các hoạt động phá rừng và săn bắn.)

2. Work in pairs. Complete the conversation using the lifestyle choices in 1 and the reasons in the box. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng lựa chọn lối sống trong phần 1 và những lý do trong hộp.)

Giải:

  • Kevin: Mai, what do you think are green activities at home?
  • Mai: I'm no expert, but I think that we should take short showers instead of long baths.
  • Kevin: Can you tell me more about it?
  • Mai: Well, the main reason for this is to save electricity water and other non-renewable energy resources.
  • Kevin: I totally agree with you and I think we shouldn't ask our parents to buy us motorcycles for convenient travelling since it is environmentally unfriendly. Just let me explain. Avoiding using these veh icles wil I help reduce traffic congestion and air pollution, which causes global warming and health problems.
  • Mai: Yes, I totally agree with you. I think everybody should be better aware of green lifestyles that help protect the environment.

Dịch:

  • Kevin: Mai, bạn nghĩ gì về những hành động xanh ở nhà?
  • Mai: Tớ không có chuyên môn, nhưng tớ nghĩ rằng chúng ta nên tắm vòi hoa sen nhanh thay vì tắm bồn tắm lâu.
  • Kevin: Bạn có thể nói nhiều hơn về điều đó?
  • Mai: Vâng, mục đích chính của việc này là để tiết kiệm điện nước và các nguồn năng lượng không tái tạo khác.
  • Kevin: Tớ hoàn toàn đống ý với bạn và tớ nghĩ chúng ta không nên yêu cầu bố mẹ mua cho chúng ta xe máy để thuận tiện đi lại vì nó không thân thiện với môi trường. Hãy để tôi giải thích. Tránh sử dụng các phương tiện này, tớ sẽ giúp giảm tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí, cái mà gây ra sự nóng lên toàn cầu và vấn đề về sức khỏe.
  • Mai: Vâng, tớ hoàn toàn đồng ý với bạn. Tớ nghĩ mọi người nên biết rõ hơn lối sống xanh giúp bảo vệ môi trường.

3. Work in groups of four. Think of a green activity and discuss how it will benefit the environment. Compare your activity with other groups. (Làm việc trong nhóm bốn người. Hãy nghĩ về một hoạt động xanh và thảo luận nó sẽ có lợi thế nào cho môi trường. So sánh hoạt động của bạn với các nhóm khác.)

Giải:

Green activity: growing trees inside school and home (Trồng cây trong trường học và nhà)

Benefits: (lợi ích)

  • Provide O2 (Cung cấp khí O2)
  • Make the air fresh, decrease air pollution and noise pollution. (Làm không khí trong lành, giảm thiểu ô nhiễm không khí và ô nhiễm tiếng ồn)
  • Create shadows (Tạo ra các bóng râm)
  • Make school and houses more beautiful. (Làm trường học và nhà cửa đẹp hơn)

Listening

1. Work in pairs. Discuss and prepare an action plan for the Go Green Week in your school. In your plan, describe the activities for each day and the reasons for doing them.(Làm việc theo cặp. Thảo luận và chuẩn bị một kế hoạch hành động cho Tuần Go Green trong trường của bạn. Trong kế hoạch của bạn, mô tả các hoạt động cho mỗi ngày và lý do thực hiện chúng.)

Giải:

Monday:

  • activities: invite local enviromental groups to have booths at school
  • reasons: students can go and talk to them

Tuesday

  • actives: check for any mould growth on the classroom furniture especially during hot and humid weather.
  • reasons: clean classroom
  • ...

Dịch:

Thứ Hai:

  • hoạt động: mời các nhóm môi trường địa phương mở gian hàng ở trường
  • lý do: học sinh có thể đến và trò chuyện với họ.

Thứ Ba:

  • hoạt động: kiểm tra bất kỳ sự phát triển nấm mốc trên đồ nội thất lớp học đặc biệt trong thời tiết nóng và ẩm
  • lý do: làm sạch lớp học
  • ...

2. Listen to a talk show and answer the following questions. (Nghe một cuộc trò chuyện và trả lời câu hỏi phía dưới)

Giải:

  1. What is the main topic of the talk show? (Chủ đề chính của buổi đối thoại là gì?)
    => A secondary school's Go Green movement in Cam Ranh. (Phong trào Xanh của trường trung học ở Cam Ranh.)
  2. What is the aim of the Go Green initiative? (Mục đích của Sáng kiến xanh là gì?)
    => To help their school to go green and save the planet. (Giúp trường học của họ trở nên xanh và cứu giúp hành tinh.)
  3. What does the mini project involve? (Dự án nhỏ bao gồm những gì?)
    => Students spare ten minutes during the break time every weekday at school for green activities. (Học sinh dành 10 phút trong giờ nghỉ hàng ngày trong tuần để tham gia các hoạt động xanh của trường.)
  4. What is the host's opinion about the project? (Quan điểm của người dẫn chương trình về sự án là gì?)
    => He hopes the project will encourage more people to change their lifestyles and go green. (Anh ấy hy vọng dự án sẽ khuyến khích nhiều người thay đổi được phong cách sống của họ và đi đến một môi trường xanh.)

Tape Script:

  • Host:  Welcometo our talk show "Green Living". Today, we will hear from two secondary students, David and Mai, who will talk about the Go Green initiative at their school in Cam Ranh. David, can you tell us how you came up with the idea?
  • David: Well, in our science and enviromental studies classes, we realised that the way we live can strongly affect our enviroment. Since we are all passionate about enviromental issues, we decided that we should do something to help our school to go green and save our planet.
  • Host: So what have you done so fas, Mai?
  • Mai: Two months ago, we launched our "ten-minute a day" mini project. It involves sparing ten minutes in our break time for specific green activities. We wanted to start with something small and involve as many students as possible.
  • Host: Great! What exactly are these activities?
  • David: On Mondays, during the "green ten minutes" students bring old and broken electronics like second-hand mobile phones and MP3 players for recycling. At the end of the month, we intend to take the items to one of the electronic recycling centres in the city. We have also started an organic vegetable garden, so on Tuesdays, students can spend ten minutes working there, planting seeds, watering them and making sure they grow into healthy plants. We hope we can pick and eat our own vegetables . This will teach students that organically grown vegatables are tastier and healthier since no chemicals or pesticides go into their bodies. There will be no soil pollution caused by chemical fertilisers.
  • Mai: On Wednesdays, we invite local enviromental groups to have booths at school so students can go and talk to them during the "Green ten minute", and ask any questions. Then on Thursdays, we check for any mould growth on the classroom furniture especially during hot and humid weather.
  • Host: How about Fridays?
  • David: We thought the last day of the week would  be a good time for a quiz to testour enviromental knowledge and increase our green awareness. So each time a class prepares five quiz questions for other students t answer during the "green ten minutes". And we give out prizes for the best answers.
  • Host: Sounds fun! Thank you, Mai and David, for sharing your enviromental ideas with our listeners. We hope that your mini project will inspire more people to change their lifestylesand go green.

3. Listen again and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick correct box. (Nghe một lần nữa và quyết định xem các nhận định là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Giải:

 

T

F

NG

1. David and Mai are in the same class. (David và Mai học cùng lớp.)

 

 

V

2. The students decided to start the project while they were attending science and technology classes. (Các sinh viên đã quyết định bắt đầu dự án trong khi họ đang tham dự các lớp học khoa học và công nghệ.)

 

V

 

3. The project has been going on for a week. (Dự án đã được tiến hành được 1 tuần rồi.)

 

V

 

4. The second-hand electronics will be taken to a recycling centre. (Các thiết bị điện tử cũ sẽ được đưa đến một trung tâm tái chế.)

V

 

 

5. Students use organic fertilisers. (Học sinh sử dụng phân bón hữu cơ.)

V

 

 

4. Listen again and complete the table. Use more than five words for each blank. (Nghe một lần nữa và hoàn thành bảng. Sử dụng hơn năm chữ cho mỗi khoảng trống.)

Giải:

  • bring old and broken electronic like second-hand mobile phones and MP3 players for recycling. (Mang đồ điện cũ và hỏng giống như điện thoại và máy nghe nhạc đã qua sử dụng để tái chế.)
  • spend ten minutes working on organic vegetable garden, planting seeds, watering them and making sure they grow into healthy plants. (Dành 10 phút để làm việc trên vườn rau hữu cơ, trồng hạt giống, tưới nước cho chúng và chắc chắn chúng lớn lên thành cây khỏe mạnh.)
  • invite local enviromental groups to have booths at school so students can go and talk to them during the "Green ten minute", and ask any questions. (Mời các nhóm môi trường địa phương có gian hàng tại trường học để học sinh có thể đến và trò chuyện cùng họ trong suốt "mười phút xanh", và hỏi bất kì câu hỏi nào.)
  • check for any mould growth on the classroom furniture especially during hot and humid weather (Kiểm tra nội thất lớp học đặc biệt trong suốt khoảng thời gian thời tiết nóng và ẩm mốc.)
  • each time a class prepares five quiz questions for other students answer during the "green ten minutes". And we give out prizes for the best answers. (Mỗi lần một lớp học sẽ đưa 5 câu hỏi cho học sinh khác trả lời trong suốt "10 phút xanh". Và chúng tôi tặng giải thưởng cho câu trả lời tốt nhất.)

5. Work in pairs. Discuss what you can do to change your lifestyles and go green. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về những gì bạn có thể làm để thay đổi lối sống của bạn và sống xanh.)

Giải:

  • reduce my waste (Giảmlượng rác thải của tôi)
  • conserve energy (Tiết kiệm năng lượng)
  • conserve water (Tiết kiệm nước)
  • eat local, organic foods (Ăn các thực phẩm hữu cơ địa phương)

Writing

1. Read the incomplete essay about the advantages and disadvantages of green energy. Use the ideas in the following boxes to complete the second and third paragraphs. (Đọc bài luận không đầy đủ về những lợi thế và bất lợi của năng lượng xanh. Sử dụng ý tưởng ở các ô phía dưới để hoàn thành đoạn văn thứ hai và thứ ba)

  • One major advantage is that they are renewable - they can be replaced naturally and cannot be seriously depleted. This green energy also reduces the cost of operation. As a type of clean energy, they emit little or no harmful chemical pollutants into the air, so they have a minimal impact on the environment.
  • While it is easy to see the environmental advantages of using green energy, we must also recognise some of the disadvantages. First, it is difficult to generate the quantities of electricity to satisfy our needs.
  • Although the cost of operation is low, the initial cost of building and installing these new technologies are very high. Another disadvantage of using green energy is the unrealiability of sources.

Dịch:

Khi dân số thế giới ngày càng tăng lớn, nhu cầu về năng lượng cũng tăng lên. Chính phủ và các tổ chức đã cố gắng tìm ra các nguồn năng lượng mới để thay thế các nhiên liệu sắp cạn kiệt. Một trong những giải pháp là sử dụng năng lượng xanh bao gồm mặt trời, thủy điện, gió, địa nhiệt, đại dương và sinh thiết. Tuy nhiên, có cả thuận lợi và bất lợi cho điều này.

Một thuận lợi lớn là chúng có thể tái tạo -chúng có thể được thay thế tự nhiên và không thể cạn kiệt nghiêm trọng. Năng lượng xanh này cũng làm giảm chi phí hoạt động. Là một loại năng lượng sạch, chúng thải ra ít hoặc không có chất gây ô nhiễm  hóa học độc hại vào không khí, vì vậy chúng có ảnh hưởng ít nhất đến môi trường.

Mặc dù rất dễ nhìn thấy những ưu điểm của việc sử dụng năng lượng xanh với môi trường, nhưng chúng ta phải thừa nhận cũng có một số bất lợi. Đầu tiên, nó khó để tạo ra lượng điện để đáp ứng nhu cầu của chúng ta. Mặc dù chi phí hoạt động thấp, chi phí ban đầu để  xây dựng và lắp đặt công nghệ mới này rất cao. Một bất lợi khác của việc sử dụng năng lượng xanh là không thể truyền tải tối ưu năng lượng.

Tóm lại, có cả thuận lợi và bất lợi khi sử dụng năng lượng xanh. Hy vọng rằng những bất lợi của các nguồn năng lượng tái tạo sẽ được loại bỏ thành công qua phát triển công nghệ và nghiên cứu, và chúng sẽ được khai thác hoàn toàn để thay thế cho nhiên liệu hóa thạch.

2. Use the ideas in the following boxes to write an essay of 180-250 words about the advantages and disadvantages of consuming organic food, using the outline of the essay in 1. (Sử dụng ý tưởng trong các hộp sau đây để viết một bài luận của 180-250 từ về những ưu điểm và nhược điểm của tiêu thụ thực phẩm hữu cơ, sử dụng những nét chính của bài luận trong 1.)

Giải:

Nowadays, food safety issues are regarded as one of the most important problems people, especially those in developing countries, have to face. As a result, consumers tend to pay more and more attention to the organic food. Some think it should be widely promoted while others assume it has certain limitation when in use based on its advantages and disadvantages.

First of all, organic food is very clean and safe for people's health because there are fewer chemicals or pesticide sprayed on it. Consequently, consumers will have more chances to use nutritional foods without any doubt. In addition, farmers use eco-friendly methods to cultivate so they spend fewer expenses on farming and are able to make big profits from selling their products.

In contrast, organic food has its own limitations, particularly for people with certain financial and geographical conditions. Producing organic products takes a lot of time and efforts and depends on many farming conditions such as suitable lands, weather, and farming methods. Accordingly, the price of organic food is quite expensive and buyers have fewer choices in favourite foods.

Dịch:

Ngày nay, vấn đề an toàn thực phẩm được coi là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà mọi người, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, phải đối mặt. Kết quả là, người tiêu dùng có xu hướng chú ý nhiều hơn đến thực phẩm hữu cơ. Một số người nghĩ rằng nó nên được quảng bá rộng rãi trong khi những người khác cho rằng nó có giới hạn nhất định khi sử dụng dựa trên những lợi thế và bất lợi của nó.

Trước hết, thực phẩm hữu cơ rất sạch và an toàn đối với sức khỏe của người dân vì nó được phun ít hóa chất hoặc thuốc trừ sâu. Do đó, người tiêu dùng sẽ có nhiều cơ hội hơn để sử dụng thực phẩm dinh dưỡng mà không nghi ngờ gì. Ngoài ra, nông dân sử dụng phương pháp thân thiện với môi trường để canh tác để họ chi tiêu ít chi phí cho việc canh tác và có thể kiếm được lợi nhuận từ việc bán sản phẩm của họ.

Ngược lại, thực phẩm hữu cơ mất rất nhiều thời gian và nỗ lực và phụ thuộc vào nhiều điều kiện canh tác thích hợp. Theo đó, giá thực phẩm hữu cơ khá đắt và người mua ít lựa chọn hơn trong các thực phẩm ưa thích của họ.