'

Speaking Unit 8: Life in the future

Theo dõi 1.edu.vn trên
Speaking Unit 8: Life in the future
Mục lục
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề Life in the future, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Task 1. Look at the newspaper cuttings from the future, and say what will happened by the end of the 21st century. (Hãy nhìn vào các mẩu báo của tương lai, và nói những điều sẽ xảy ra vào cuối thế kỷ 21.)

  • By the end of the 21st century, Chinese astronauts will have landed on Mars. (Cuối thế kỉ 21, các phi hành gia Trung Quốc sẽ hạ cánh trên sao Hỏa.)
  • By the end of the 21st century, the third city on the moon will have been declared open. (Cuối thế kỉ 21, thành phố thứ 3 trên mặt trăng sẽ được tuyên bố khánh thành.)
  • By the end of the 21st century, scientiest will have found a cure for the common cold. (Cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương thức chữa bệnh cảm lạnh.)
  • By the end of the 21st century, the oldest world citizen will have celebrated her 150th birthday. (Cuối thế kỉ 21, công dân già nhất thế giới sẽ chúc mừng sinh nhật lần thứ 150 của bà ấy.)
  • By the end of the 21st century, Vietnam tourism will have welcomed the fiftieth holiday-maker back from Jupiter. (Cuối thế kỉ 21, du lịch Việt Nam sẽ chào đón người đi nghỉ mát thứ 50 trở về từ sao Mộc.)
  • By the end of the 21st century, the first car running on sea water will have been finished. (Cuối thế kỉ 21, chiếc ô tô chạy bằng nước biển đầu tiên sẽ được hoàn thành.)

Task 2. Work in pairs. Which of these predictions are likely/unlikely to happen? Give at least two reasons for each. (Làm việc theo cặp. Những dự báo nào có khả năng/không có khả năng xảy ra? Đưa ra ít nhất hai lí do cho mỗi dự báo.)

  • I think it's very unlikely that by the end of the 21st century, Chinese astronauts will have landed on Mars because it's too far from the earth.
    Tôi nghĩ rất ít khả năng cuối thế kỉ 21 các phi hành gia Trung Quốc sẽ hạ cánh trên Sao Hỏa vì nó quá xa từ Trái Đất.
  • I think it's very likely that scientists will have found a cure for the common cold by the end of the 21st century thanks to the development of science and technology.
    Tôi nghĩ rất có khả năng các nhà khoa học sẽ tìm ra được phương thức chữa bệnh cảm lạnh cuối thế kỉ 21 nhờ có sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • In my opinion, it's unlikely that by the end of the 21st century people will be living to the age of 150 because there will be more and more diseases.
    Theo ý kiến của tôi, rất ít khả năng cuối thế kỉ 21 con người sẽ sống tới 150 tuổi vì càng ngày càng có nhiều bệnh hơn.
  • I think it's very likely that by the end of the 21st century, people will be living to the age of 100 or more, even to 150, because living standards will be/ have been improved and the cures for fatal diseases will be/have been found.
    Tôi nghĩ rất có khả năng cuối thế kỉ 21 con người sez sống đến 100 tuổi hoặc hơn, thậm chí là 150 tuổi bởi vì mức sống sẽ/đã được cải thiện và các cách chữa trị các bệnh hiểm nghèo sẽ/đã được tìm ra.
  • I think it's very unlikely that by the end of the 21st century, people will have travel to Mars or Jupiter because it's too hot/cold  and they are very far from our earth. It’s too costly for us to travel there as well./ It’s just impossible to do that.
    Tôi nghĩ rất ít khả năng cuối thế kỉ 21 con người sẽ đi đến Sao Hỏa hoặc sao Mộc bởi vì nó rất nóng/lạnh và nó rất xa Trái Đất. Nó cũng tốn kém cho chúng ta đi đến đó./Nó không thể để làm được điều đó.

Task 3. Work in groups. Make some more predictions about what life will be like one hundred years from now. (Làm việc nhóm. Hãy đưa ra một vài dự báo nữa về cuộc sống sẽ ra sao trong 100 năm nữa.)

  • I think we won't need money or credit cards by the year 2117 because there won't be any stores by then. We'll do all our shopping through computers or interactive TV.
    Tôi nghĩ chúng ta sẽ không cần tiền hoặc thẻ tín dụng vào năm 2117 bởi vì sẽ không có bất cứ cửa  hàng nào vào lúc đó nữa. Chúng ta sẽ làm tất cả công việc mua sắm qua máy tính hoặc tivi có kết nối Internet.
  • I believe that schools will no longer be necessary thanks to the Internet and other new technologies.
    Tôi tin rằng trường học sẽ không cò cần thiết nữa nhờ có Internet và các công nghệ mới khác.
  • I think it’s very likely that life will be easier and more comfortable one hundred years from now thanks to the great developments in Science and technology.
    Tôi nghĩ rằng rất có thể cuộc sống sẽ dễ dàng hơn và thoải mái hơn 100 năm sau nhờ có sự phát triển vượt bậc của khoa học và kĩ thuật.
  • But the living environment will be much worse because of the growing rate of pollution, unless there are no appropriate measures for it.
    Nhưng môi trường sống sẽ xấu hơn rất nhiều bời vì sự gia tăng dân số nếu như không có các biện pháp thích hợp.