'
Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sẽ sử dụng những cấu trúc sau:
(+) Khẳng định: S + have/has + Vp2 + O
(-) Phủ định: S + haven't/ hasn't + Vp2 + O
(?) Câu hỏi yes/no: Have/has + S + Vp2 + O
Trả lời: Yes, S + have/has, No + haven't/hasn't
(?) Câu hỏi Wh-question: Wh-question + have/has + S + Vp2
Giải thích kí hiệu: Xem chi tiết
Vp2: Động từ quá khứ phân từ (Có quy tắc thì thêm ed sau V, Bất quy tắc: Ở cột thứ 3 từ trái sang trong bảng động từ bất quy tắc)
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong các trường hợp sau:
Ví dụ : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà
Ví dụ : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.
Ví dụ: He has written three books and he is working on another book/ Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo
Ví dụ : My last birthday was the best day I’ve ever had./ Sinh nhật năm ngoái là ngày tuyệt nhất đời tôi.
Ví dụ : I can’t get my house. I’ve lost my keys. /Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.
Khi trong câu xuất hiện các dấu hiệu sau, ta chia ở thì hiện tại hoàn thành:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Bài 1: Chia các động từ
Bài 2: Viết lại câu