Câu 1: Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì
- A. nạn phá rừng vẫn gia tăng.
- B. việc trồng rừng không bù đắp được việc rừng bị phá hoại.
-
C. chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
- D. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn.
Câu 2: Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
- A. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
-
B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
- C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
- D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 3: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là :
- A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
-
B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
- C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
- D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 4: Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là :
- A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
-
B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
- C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
- D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Câu 5: Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là
- A. rừng giàu.
- B. rừng trung bình.
- C. rừng nghèo.
-
D. rừng non mới phục hồi và rừng mới trồng.
Câu 6: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ moi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo
- A. Độ che phủ rừng cả nước là 20 – 30%, vùng núi thấp phải đạt 40 – 50%
- B. Độ che phủ rừng cả nước là 30 – 40%, vùng núi thấp phải đạt 50 – 60%
- C. Độ che phủ rừng cả nước là 40 – 45%, vùng núi thấp phải đạt 60 – 70%
-
D. Độ che phủ rừng cả nước là 45 – 50%, vùng núi thấp phải đạt 70 – 80%
Câu 7: Khu vực có diện tích rừng che phủ thấp nhất nước ta hiện nay là
- A. Tây Bắc
-
B. Đông Bắc.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Tây Nguyên.
Câu 8: Vùng được gọi là “kho vàng xanh của nước ta”
- A. Tây Bắc
- B. Bắc Trung Bộ
- C. Đông Bắc
-
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là
- A. rừng phòng hộ ven biển.
- B. rừng nhân tạo.
- C. rừng ngập mặn.
- D. rừng đầu nguồn.
Câu 10: Loại rừng cần phải đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng:
-
A. rừng sản xuất.
- B. rừng phòng hộ.
- C. rừng giàu.
- D. rừng trung bình.
Câu 11: Tính đa dạng sinh học cao không thể hiện ở:
- A. số lượng thành phần loài
- B. các kiểu hệ sinh thái
- C. nguồn gen quí hiếm
-
D. sự phân bố sinh vật.
Câu 12: Vùng tập trung nhiều diện tích rừng đầu nguồn và cũng là vùng có tài nguyên rừng bị suy giảm nhiều nhất ở nước ta
- A. Đông Bắc.
- B. Tây Nguyên.
-
C. Tây Bắc.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 13: cho bảng Diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm (đơn vị triệu ha)
Năm | Tổng diện tích có rừng | Diện tích rừng tự nhiên | Diện tích rừng trồng | Độ che phủ (%) |
1943 | 14,3 | 14,3 | 0 | 43,0 |
1983 | 7,2 | 6,8 | 0,4 | 22,0 |
2005 | 12,7 | 10,2 | 2,5 | 38,0 |
2015 | 13,5 | 10,2 | 3,3 | 40,9 |
Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm trên
- A. Biểu đồ cột chồng
- B. Biểu đồ cột ghép
-
C. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường
- D. Biểu đồ đường
Câu 14: Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc :
- A. Thành phố Hải Phòng.
-
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
- C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- D. Tỉnh Cà Mau.
Câu 15: Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữ cân bằng môi trường, hiện nay ở nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt.
- A. 30 – 35%
- B. 35 – 40%
-
C. 45 – 50%
- D. 55 – 60%
Câu 16: Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữa vai trò cân bằng môi trường, hiện nay ở vùng núi có độ dốc nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt
- A. 40 – 50%
- B. 50 – 60%
- C. 60 – 70%
-
D. 70 – 80%
Câu 17: Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng?
- A. Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng.
-
B. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
- C. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu.
- D. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng hộ.
Câu 18: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng:
- A. Diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm
- B. Diện tích rừng trồng vẫn không tăng
- C. Đọ che phủ rừng vẫn giảm
-
D. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái
Câu 19: Tổng diện tích đất tròng rừng của nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là
- A. Rừng giàu
-
B. Rừng nghèo và rừng phục hồi
- C. Rừng trồng chưa khai thác được
- D. Đất trống, đồi núi trọc
Câu 20: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là:
- A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
- B. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng
-
C. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc
- D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng
Câu 21: Loại rừng cần có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc:
- A. rừng nghèo.
-
B. rừng phòng hộ.
- C. rừng đặc dụng.
- D. rừng sản xuất.
Câu 22: Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài:
- A. rừng giàu
- B. rừng phòng hộ
-
C. rừng đặc dụng
- D. rừng sản xuất
Câu 23: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng:
- A. trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc.
-
B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
- C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
- D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.