Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là:
- A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
-
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
- C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
- D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 2: sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây
- A. Suy giảm về số lượng loài
-
B. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài
- C. Suy giảm về hệ sinh thái
- D. Suy giảm về nguồn gen quý hiểm
Câu 3: Cho bảng số liệu sau đây về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta qua hai năm (đơn vị %)
Năm | Tổng diện tích rừng trồng | DT rừng tự nhiên | DT rừng trồng |
1983 | 100 | 94,4 | 5,6 |
2015 | 100 | 75,6 | 24,4 |
Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất theo bảng số liệu trên.
- A. Biểu đồ cột
- B. đồ miền
-
C. Biểu đồ tròn
- D. Biểu đồ đường
Câu 4: Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học :
- A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
-
B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
- D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là
-
A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.
- B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.
- C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
- D. Cát Tiên, Cúc Phương, Bạch Mã, Ba Bể.
Câu 6: Nhận định về biến động tài nguyên đất ở nước ta hiện nay là
- A. diện tích đất hoang đồi trọc, diện tích đất suy thoái giảm mạnh.
-
B. diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh, nhưng diện tích đất suy thoái vẫn còn lớn.
- C. diện tích đất hoang đồi trọc tăng nhanh, diện tích đất suy thoái giảm mạnh.
- D. diện tích đất hoang đồi trọc, diện tích đất suy thoái tăng nhanh.
Câu 7: Loại đất cần phải cải tạo chiếm diện tích lớn nhất là
-
A. đất phèn
- B. đất mặn và cát biển
- C. đất xám bạc màu
- D. đất glây, than bùn
Câu 8: Quá trình mặn hóa đất đai vùng ven biển là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí, sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng:
- A. đồng bằng sông Hồng
- B. đồng bằng Duyên hải miền Trung
- C. Đông Nam Bộ
-
D. đồng bằng sông Cửu Long
Câu 9: Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào :
- A. Tháng 8 - 1991.
-
B. Tháng 1 - 1994.
- C. Tháng 12 - 2003.
- D. Tháng 4 - 2007.
Câu 10: Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là :
- A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
-
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
- C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
- D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 11: Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị : triệu ha)
Năm | 1943 | 1975 | 1983 | 1990 | 1999 | 2003 |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 9,6 | 7,2 | 9,2 | 10,9 | 12,1 |
Rừng tự nhiên | 14,3 | 9,5 | 6,8 | 8,4 | 9,4 | 10,0 |
Rừng trồng | 0,0 | 0,1 | 0,4 | 0,8 | 1,5 | 2,1 |
Nhận định đúng nhất là :
- A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
- B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
-
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
- D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 12: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách :
- A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
- B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
- C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
-
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.
Câu 13: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là
-
A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
- B. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc
- C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng
- D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng
Câu 14: Biện pháp kĩ thuật canh tác kết hợp nông – lâm không được sử dụng ở miền đồi, núi
- A. làm ruộng bậc thang
- B. đào hố vẫy cá
- C. trồng cây theo băng
-
D. kinh nghiệm “ Đốt, phá, chọc, tỉa” của đồng bào vùng cao.
Câu 15: Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc của vùng núi là
- A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực
-
B. áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm nghiệp.
- C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình
- D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại.
Câu 16: Đất bị ô nhiễm là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí sử dụng đất nông nghiệp của vùng:
-
A. đồng bằng sông Hồng
- B. đồng bằng Duyên hải miền Trung
- C. Đông Nam Bộ
- D. đồng bằng Sông Cửu Long
Câu 17: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là
- A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
- B. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có
- C. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc
-
D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng
Câu 18: Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng là
- A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
- B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
- C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
-
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 19: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là :
- A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
-
B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
- C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
- D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 20: Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc :
- A. thành phố Hải Phòng.
-
B. thành phố Hồ Chí Minh.
- C. thành phố Cần Thơ.
- D. tỉnh Cà Mau.