Câu 1: Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì
-
A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
- B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
- C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
- D. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
Câu 2: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực nhà nước sang các khu vực khác vì
- A. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
- B. khu vực Nhà nước sản xuất không có hiệu quả.
-
C. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
- D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Câu 3: Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông – lâm nghiệp là do
-
A. Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động
- B. Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động
- C. Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiiều lao động
- D. Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động
Câu 4: Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc laoij thấp trên thế giới là do
- A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn
- B. Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo
-
C. Năng suất lao động thấp
- D. Độ tuổi trung bình của người lao động cao
Câu 5: Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
-
A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn
- B. Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn
- C. Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn.
- D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn
Câu 6: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do
- A. Kết quả của quá trình đô thị hóa
-
B. Két quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- C. Có sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước
- D. Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là
-
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế
- B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp
- C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn
- D. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động
Câu 8: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là
- A. Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
-
B. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ
- C. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước
- D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
Câu 9: Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
-
A. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
- B. Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước
- C. Xuất khẩu lao động
- D. Chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn
Câu 10: Mỗi năm nguồn lao động nước ta tăng thêm
-
A. Khoảng 1 triệu lao động
- B. Khoảng 2 triệu lao động
- C. Khoảng 3 triệu lao động
- D. Khoảng 4 triệu lao động
Câu 11: Năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là
-
A. Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp
- B. Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí
- C. Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến
- D. Trình độ đô thị hóa thấp
Câu 12: Biểu hiện nào không chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
- A. Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới
- B. Tỉ lệ thấp nghiệp ở thành thị là 5,3% ( năm 2005)
- C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% ( năm 2005)
-
D. Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị
Câu 13: Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn?
- A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
- B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- C. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
- D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
Câu 14: Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng đã ảnh hưởng
- A. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.
- B. gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
- C. tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
- D. giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi.
Câu 15: Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta?
- A. Dồi dào, tăng khá nhanh.
- B. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
- C. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất.
-
D. Tỉ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật còn ít.
Câu 16: Khu vực chiếm tỉ trọng thấp nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là
- A. tư nhân.
- B. cá nhân.
- C. nhà nước.
-
D. có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 17: Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là
- A. thuỷ sản.
- B. công nghiệp.
- C. xây dựng.
-
D. nông, lâm nghiệp.
Câu 18: Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng
- A. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
- B. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.
- C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
-
D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 19: Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là
- A. mở các trường dạy nghề, xuất khẩu lao động.
- B. xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.
-
C. xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, cần nhiều lao động.
- D. xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.
Câu 20: Lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng là do
- A. luật đầu tư thông thoáng.
-
B. cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
- C. sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
- D. nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
Câu 21: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 – 2013 ( Đơn vị: % )
Thành phần kinh tế | 2005 | 2007 | 2010 | 2013 |
Nhà nước | 11,6 | 11,0 | 10,4 | 10,2 |
Ngoài nhà nước | 85,8 | 85,5 | 86,1 | 86,4 |
Có vốn đầu tư nước ngoài | 2,6 | 3,5 | 3,5 | 3,4 |
Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ?
- A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi.
- B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.
-
C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.
- D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta?
- A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
- B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
- C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.
-
D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
Câu 23: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng
- A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước.
-
B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
- C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng.
- D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.