Câu 1: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ
- A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau
- B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
- C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang
-
D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Câu 2: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:
- A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.
- B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa.
-
C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.
- D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta?
- A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.
-
B. Nằm trọn trong múi giờ số 8.
- C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Câu 4: Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc
- A. Tỉnh Quảng Trị
-
B. Thành phố Đà Nẵng
- C. Tỉnh Khánh Hòa
- D. Tỉnh Quảng Ngãi
Câu 5: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đấ liền với nước ta là
- A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
- B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
- C. Lào, Campuchia, Trung Quốc
-
D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
Câu 6: Cho sơ đồ sau :
Các vùng biển đánh theo thứ tự I, II, III.IV lần lượt là
- A. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế
-
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
- C. Cùng đặc quyền về kinh tế, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải
- D. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
Câu 7: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
- A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
- B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
- C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
-
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 8: Lãnh thổ nước ta trải dài:
- A. Trên 12º vĩ.
-
B. Gần 15º vĩ.
- C. Gần 17º vĩ.
- D. Gần 18º vĩ.
Câu 9: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:
- A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
- B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
- C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
-
D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 10: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều:
-
A. tài nguyên khoáng sản.
- B. vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
- C. bão và lũ lụt, hạn hán.
- D. tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 11: Nội thuỷ là:
- A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
-
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
- C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
- D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 12: Đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
-
A. Cầu Treo.
- B. Xà Xía.
- C. Mộc Bài.
- D. Lào Cai.
Câu 13: Huyện đảo Trường Sa trực thuộc
- A. Thành phố Đà Nẵng
- B. Tỉnh Quảng Nam
-
C. Tỉnh Khánh Hòa
- D. Tỉnh Quảng Ngãi
Câu 14: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.
- A. Hải Phòng.
- B. Cửa Lò.
-
C. Đà Nẵng.
- D. Nha Trang
Câu 15: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:
- A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
- B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
- C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
-
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 16: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện:
- A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
- B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Câu 17: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ:
- A. 8034’B - 20023’B
- B. 8034’B - 21023’B
-
C. 8034’B - 22023’B
- D. 8034’B - 23023’B
Câu 18: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường:
- A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
- B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
-
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
- D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 19: Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là:
-
A. Gió mậu dịch.
- B. Gió mùa.
- C. Gió phơn.
- D. Gió địa phương.
Câu 20: Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
-
A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
- B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
- C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
- D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 21: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh độ:
- A. 102010’B - 106024’B
- B. 102010’B - 107024’B
- C. 102010’B - 108024’B
-
D. 102010’B - 109024’B
Câu 22: Ý nào sau đây không đúng với nước ta?
- A. Diện tích vùng đất là 331 212 km2
-
B. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km.
- C. Đường bờ biển dài 3260 km.
- D. Có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ.
Câu 23: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:
- A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
- B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
-
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
- D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 24: Quần đảo xa bờ của nước ta trên biển Đông là:
-
A. Hoàng Sa.
- B. Thổ Chu.
- C. Nam Du.
- D. Hà Tiên.
Câu 25: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
- A. Á và Ấn Độ Dương.
- B. Á và Thái Bình Dương.
- C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
-
D. Á-Âu và Thái Bình Dương.