Câu 1: Đây là một trong những đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua:
- A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.
-
B. Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh nhất là đẩy mạnh thâm canh.
- C. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.
- D. Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.
Câu 2: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là:
- A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
- B. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
-
C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
- D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
- A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
-
B. Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
- C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta từ 2000-2007 thay đổi theo xu hướng nào sau đây?
- A. Tăng tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt.
-
B. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia súc.
- C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia cầm.
- D. Giảm tỉ trọng chăn nuôi gia súc.
Câu 5: Trong các loại cây trồng dưới đây, cây nào là cây trồng chủ yếu ở trung du miền núi?
- A. Cây lương thực.
- B. Cây rau đậu.
- C. Cây ăn quả.
-
D. Cây công nghiệp lâu năm.
Câu 6: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là:
- A. Thịt trâu.
- B. Thịt bò.
-
C. Thịt lợn.
- D. Thịt gia cầm.
Câu 7: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ:
- A. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.
- B. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
- C. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
-
D. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
Câu 8: Loại cây công nghiệp dài ngày mới trồng nhưng đang phát triển mạnh ở Tây Bắc là:
- A. Cao su.
- B. Chè.
-
C. Cà phê chè.
- D. Bông.
Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là các xu hướng trong quá trình phát triển ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?
-
A. Chú trọng sản xuất theo lối cổ truyền.
- B. Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.
- C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
- D. Tăng tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt.
Câu 10: Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là
- A. khả năng mở rộng diện tích cây công nghiệp không nhiều.
- B. thiếu vốn để áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất.
-
C. thị trường có nhiều biến động, sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
- D. khó khăn về đẩy mạnh thâm canh do trình độ người lao động hạn chế.
Câu 11: Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là
- A. Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng.
- C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
-
D. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta:
-
A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 13: Ở nước ta trong thời gian qua, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hằng năm cho nên:
- A. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp mất cân đối trầm trọng.
- B. Sản phẩm cây công nghiệp hằng năm không đáp ứng được yêu cầu.
- C. Cây công nghiệp hằng năm có vai trò không đáng kể trong nông nghiệp.
-
D. Sự phân bố trong sản xuất cây công nghiệp có nhiều thay đổi.
Câu 14: Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm vì:
- A. Điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.
-
B. Nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.
- C. Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.
- D. Đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm long móng.
Câu 15: Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là:
-
A. Lâm Đồng.
- B. Đắc Lắc.
- C. Đắc Nông.
- D. Gia Lai.
Câu 16: Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp của nước ta thời kì 1975 - 2002.
(Đơn vị : nghìn ha)
Năm | Cây công nghiệp hằng năm | Cây công nghiệp lâu năm |
1975 | 210,1 | 172,8 |
1980 | 371,7 | 256,0 |
1985 | 600,7 | 470,3 |
1990 | 542,0 | 657,3 |
1995 | 716,7 | 902,3 |
2000 | 778,1 | 1451,3 |
2002 | 845,8 | 1491,5 |
Nhận định đúng nhất là:
- A. Cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua các năm.
- B. Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỉ trọng cao hơn.
- C. Giai đoạn 1975 - 1985, cây công nghiệp hằng năm có diện tích lớn hơn nhưng tăng chậm hơn.
-
D. Cây công nghiệp lâu năm không những tăng nhanh hơn mà còn tăng liên tục.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng mạnh nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là do
-
A. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp chủ lực: cà phê, điều, hồ tiêu,…
- B. tỉ trọng giá trị sản xuất các cây công nghiệp khác giảm.
- C. đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp hàng năm.
- D. thuận lợi về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá bắc – nam.
Câu 18: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ
-
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. DH Nam Trung Bộ.
Câu 19: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
-
A. đẩy mạnh thâm canh.
- B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
- C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
- D. mở rộng diện tích canh tác.
Câu 20: Đối tượng lao động trong nông nghiệp nước ta là:
- A. Đất đai, khí hậu và nguồn nước.
-
B. Hệ thống cây trồng và vật nuôi.
- C. Lực lượng lao động.
- D. Hệ thống cơ sở vật chất – kĩ thuật và cơ sở hạ tầng.
Câu 21: Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta
- A. nhằm đảm bảo lương thực cho hơn 90 triệu dân.
-
B. là cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- C. góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến.
- D. góp phần cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi, tạo nguồn hàng xuất khẩ
Câu 22: Đất nông nghiệp của nước ta bao gồm:
- A. Đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất đồng cỏ và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
-
B. Đất trồng cây hằng năm, đất vườn tạp, cây lâu năm, đồng cỏ và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- C. Đất trồng lúa, cây công nghiệp, đất lâm nghiệp, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- D. Đất trồng cây lương thực, cây công nghiệp, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Câu 24: Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, cần phải:
- A. Tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.
- B. Khai hoang mở rộng diện tích, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long.
-
C. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
- D. Cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
-
B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
- C. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
- D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Câu 26: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
- A. công nghiệp chế biến chưa phát triển.
- B. chậm thay đổi giống cây trồng.
-
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biến động.
- D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 27: Điều kiện quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta là
-
A. cơ sở thức ăn cần phải được đảm bảo tốt.
- B. đẩy mạnh phát triển các sản phẩm không qua giết thịt.
- C. cần sử dụng nhiều giống GS, GC cho năng suất cao.
- D. Công tác vận chuyển SP chăn nuôi đi tiêu thụ cần được đổi mới.
Câu 28: Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
-
A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
- B. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt.
- C. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia cầm.
- D. Tăng tỉ trọng trồng cây ăn quả, giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực.