Câu 1: Nguồn dầu khí của nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ :
- A. Bể trầm tích Trung Bộ.
-
B. Bể trầm tích Cửu Long.
- C. Bể trầm tích Nam Côn Sơn.
- D. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 2: Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm :
-
A. Muối.
- B. Nước mắm.
- C. Chè.
- D. Đồ hộp.
Câu 3: Cà Ná là nơi sản xuất muối nổi tiếng của nước ta thuộc tỉnh :
- A. Nam Định.
- B. Quảng Ngãi.
-
C. Ninh Thuận.
- D. Kiên Giang.
Câu 4: Ngành công nghiệp năng lượng của nước ta có đặc điểm :
- A. Là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp.
-
B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác.
- C. Ra đời sớm nhất trong các ngành công nghiệp.
- D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 5: Dầu mỏ, khí đốt có tiềm năng và triển vọng lớn của nước ta tập trung ở :
- A. Bể trầm tích sông Hồng.
- B. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
- C. Bể trầm tích Cửu Long.
-
D. Bể trầm tích Nam Côn Sơn.
Câu 6: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là :
- A. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.
- B. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
-
C. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
- D. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
Câu 7: Trữ lượng quặng bôxít lớn nhất nước ta tập trung ở :
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
- B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
-
D. Tây Nguyên.
Câu 8: Ở nước ta, ngành công nghiệp nào sau đây cần ưu tiên đi trước một bước?
-
A. Điện lực.
- B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
- C. Chế biến dầu khí.
- D. Chế biến nông – lâm – thuỷ sản.
Câu 9: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện nước ta là
- A. sông ngòi ngắn và dốc.
-
B. lượng nước không ổn định trong năm.
- C. thiếu kinh nghiệm trong khai thác.
- D. trình độ khoa học – kĩ thuật còn thấp.
Câu 10: Cho bảng số liệu
Một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014
Sản phẩm | 2000 | 2005 | 2010 | 2012 | 2014 |
Thuỷ sản đông lạnh (nghìn tấn) | 177,7 | 681,7 | 1278,3 | 1372,1 | 1586,7 |
Chè chế biến (nghìn tấn) | 70,1 | 127,2 | 211,0 | 193,3 | 179,8 |
Giày, dép da (triệu đôi) | 107,9 | 218,0 | 192,2 | 222,1 | 246,5 |
Xi măng (nghìn tấn | 13298,0 | 30808,0 | 55801,0 | 56353,0 | 60982,0 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai doạn 2000-2014 ?
- A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp.
- B. Sản lượng thuỷ sản đông lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
-
C. Sản lượng chè chế biến và giày, dép da liên tục giảm.
- D. Sản lượng xi măng tăng ổn định trong giai đoạn 2000 – 2014.
Câu 11: Sản lượng điện nước ta trong những năm gần đây tăng nhanh chủ yếu do tăng nhanh
- A. sản lượng thuỷ điện.
-
B. sản lượng nhiệt điện khí.
- C. sản lượng nhiệt điện than.
- D. nguồn điện nhập khẩu.
Câu 12: Dựa vào đặc điểm, tính chất tự nhiên và mục đích sử dụng có thể phân chia tài nguyên thiên nhiên theo :
- A. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
-
B. Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên có thể phục hồi lại được.
- C. Tài nguyên không bị hao kiệt.
- D. Tài nguyên bị hao kiệt, nhưng có thể phục hồi được.
Câu 13: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
- A. Sông ngòi nước ta ngăn và dốc
- B. Các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ
-
C. Lượng nước phân bố không đều trong năm
- D. Sông ngòi nhiều phù sa
Câu 14: Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị lớn vì :
- A. Có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
-
B. Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
- C. Có lực lượng lao động dồi dào và gần nguồn nguyên liệu.
- D. Có thị trường tiêu thụ lớn và đảm bảo kĩ thuật.
Câu 15: Đường dây siêu cao áp 500 KV truyền tải điện từ
- A. Hòa Bình đến Hà Tĩnh
- B. Hòa Bình đến Đà Nẵng
- C. Hòa Bình đến Plây Ku
-
D. Hòa Bình đến Phú Lâm
Câu 16: Một trong những ưu điểm của nhà máy nhiệt điện so với nhà máy thủy điện ở nước ta là
-
A. Chủ động vận hành được quanh năm
- B. Giá thành sản xuất rẻ
- C. Không gây ô nhiễm môi trường
- D. Phụ thuộc vào nguồn cung cấp nhiên liệu
Câu 17: Một trong những ưu điểm của nhà máy thủy điện so với nhà máy nhiệt điện ở nước ta là
- A. Chủ động vận hành được quanh năm
-
B. Giá thành sản xuất rẻ
- C. Giá thành xây dựng nhà máy thấp hơn
- D. Có khả năng xây dựng tại bất cứ địa điểm nào
Câu 18 : Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là
-
A. Than
- B. Dầu
- C. Khí tự nhiên
- D. Nhiên liệu sinh học
Câu 19: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phấn bố ở các tỉnh phía Nam chủ yếu do
- A. Miền Nam không thiếu điện
- B. Gây ô nhiễm môi trường
-
C. Vị trí xa vùng nhiên liệu
- D. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn
Câu 20: Xét theo công dụng, thì khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, foforit là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho ngành :
-
A. Công nghiệp hoá chất, phân bón.
- B. Công nghiệp sản xuất vật liệu.
- C. Dùng làm chất trợ dung cho một số ngành công nghiệp nặng.
- D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 21: Loại khoáng sản thuận lợi trong khai thác và sử dụng phổ biến nhất ở nước ta là :
-
A. Than đá.
- B. Vật liệu xây dựng.
- C. Quặng sắt và crôm
- D. Quặng thiếc và titan ở ven biển.
Câu 22: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là :
- A. Có thị trường xuất khẩu rộng mở.
- B. Có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.
-
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.
- D. Có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 23: Đây là cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thành 3 phân ngành.
- A. Công dụng của sản phẩm.
- B. Đặc điểm sản xuất.
-
C. Nguồn nguyên liệu.
- D. Phân bố sản xuất.
Câu 25: Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là :
- A. Dầu - khí và than nâu.
-
B. Quặng bôxit.
- C. Quặng thiếc và titan.
- D. Quặng sắt và crôm.