'

Trắc nghiệm địa lí 12 bài 35 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ (P3)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Trắc nghiệm địa lí 12 bài 35 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ (P3)
Mục lục
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 35 vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?

  • A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.
  • B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.
  • C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.

Câu 2: Một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là:

  • A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước.
  • B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô.
  • C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vân Phong. 
  • D. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy.

Câu 3: Dựa vào Atlat trang 27,các trung tâm công nghiệp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là 

  • A. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế.
  • B.Vinh, Huế, Bỉm Sơn, Thanh Hóa.
  • C. Bỉm Sơn, Huế, Thanh Hóa, Vinh.  
  • D. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Bỉm Sơn.

Câu 4: Các tỉnh,  thành phố không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là :

  • A. Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị.
  • B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
  • C. Thanh Hoá, Hà Tỉnh, Thừa Thiên – Huế.
  • D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Câu 5: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của BTB, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là

  • A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản.
  • B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
  • C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.
  • D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng BTB đang có sự thay đổi khá rõ nét, chủ yếu là do

  • A. phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn.
  • B. phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
  • C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
  • D. phát triển vốn rừng, mở rộng các vùng thâm canh.

Câu 7: Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là

  • A. thiếu lực lượng lao động.
  • B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
  • C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt.
  • D. mưa bão diễn ra quanh năm.

Câu 8: Ranh  giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là 

  • A. dãy núi Hoành Sơn.                                 
  • B. dãy núi Bạch Mã.
  • B. sông Bến Hải.          
  • D. sông Gianh.

Câu 9: Bắc Trung Bộ, rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh

  • A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
  • B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
  • C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
  • D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

Câu 10: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết BTB có bao nhiêu khu kinh tế ven biển?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 11: Bắc Trung Bộ đang đầu tư xây dựng và hoàn thiện các cảng nước sâu

  • A. Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng Áng
  • B. Cửa Lò, Vũng Áng, Nhật Lệ
  • C. Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây
  • D. Nhật Lệ, Thuận An, Chân Mây

Câu 12: Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển CSHT (GTVT: đường bộ) ở BTB?

  • A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối  các tỉnh miền Bắc với miền Nam.
  • B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
  • C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
  • D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở.

Câu 13: Ở Bắc Trung Bộ, vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư góp phần

  • A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
  • B. giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư.
  • C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác có hiệu quả tiềm năng.
  • D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 14: Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.
  • B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.
  • C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư nghiệp.
  • D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia.

Câu 15: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với BTB là do

  • A. phát triển kinh tế - xã hội của vùng còn nhiều khó khan.
  • B. lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam.
  • C. lãnh thổ gồm các khu vực đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển.
  • D. không có khả năng phát triển công nghiệp.

Câu 16: Dựa vào Atlat trang 21, trung  tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây ?

  • A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
  • B. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản.
  • C. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm.
  • D. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu.

Câu 17: Dựa vào Atlat trang 27, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP ở vùng Bắc Trung Bộ 

  • A. nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.  
  • B. công nghiệp và xây dựng.
  • C. dịch vụ.
  •   D. kinh tế biển.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là

  • A.Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. 

Câu 19: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do

  • A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
  • B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế.
  • C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc- Nam và Tây- Đông.
  • D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.

Câu 20: Bắc Trung Bộ gồm có các trung tâm công nghiệp

  • A. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế.
  • B. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng.
  • C. Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.
  • D. Bỉm Sơn, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn

Câu 21: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ hiện nay là

  • A. khai khoáng và chế biến lương thực thực phẩm.
  • B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. sản xuất vật liệu xây dựng và luyện kim.
  • D. cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 22: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng BTB, vấn đề quan trọng cần giải quyết là

  • A. phát triển giáo dục và đào tạo.
  • B. điều tra, quy hoạch các mỏ quặng đã có.
  • C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.

Câu 23: Sân bay nào không thuộc Bắc Trung Bộ

  • A. Đà Nẵng
  • B. Huế
  • C. Vinh
  • D. Đồng Hới

Câu 24: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, vùng Bắc Trung Bộ có

  • A. 5 tỉnh
  • B. 6 tỉnh
  • C. 7 tỉnh
  • D. 8 tỉnh.

Câu 25: Tỉnh/thành phố nào dưới đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

  • A. Thừa Thiên - Huế.
  • B. Nghệ An.
  • C. Quảng Trị.
  • D. Hà Tĩnh.

Câu 26: Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió

  • A. mùa Đông nam.
  • B. gió phơn (Lào).         
  •  C. Tín phong.   
  • D. mùa Đông Bắc.

Câu 27: So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ là vùng

  • A. Chịu ảnh hưởng của gió fơn Tây Nam mạnh nhất nước ta
  • B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh nhất nước ta
  • C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất nước ta
  • D. Chịu ảnh hưởng của Tín phong mạnh nhất nước ta

Câu 28: Nguyên nhân hình thành gió fơn ở Bắc Trung Bộ là do

  • A. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn Bắc
  • B. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng LIên Sơn
  • C. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã
  • D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãnh Hoành Sơn

Câu 29: Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

  • A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm
  • B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô
  • C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm
  • D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm

Câu 30: Di sản thế giới nào không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Cố đô Huế      
  • B. Phong Nha – Kẻ Bàng
  • C. Nhã nhạc cung đình Huế      
  • D. Di tích Mỹ Sơn