Câu 1: Địa hình và khí hậu của Tây Nguyên thuận lợi cho phát triển :
-
A. Các loại cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới.
- B. Các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới.
- C. Các loại cây có nguồn gốc ôn đới.
- D. Các loại cây có nguồn gốc nhiệt đới.
Câu 2: Môi trường ở Tây Nguyên đang bị suy thoái chính là do :
- A. Mưa tập trung với cường độ lớn, đất đai bị xói mòn rửa trôi mạnh.
-
B. Tài nguyên rừng bị khai thác quá mức.
- C. Mùa khô sâu sắc, kéo dài, thiếu nước trầm trọng.
- D. Đất đai một số nơi có hiện tượng sa mạc hóa.
Câu 3: Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm là :
-
A. Thấp dần từ phía đông sang phía tây.
- B. Thấp dần từ phía bắc xuống phía nam.
- C. Thấp dần từ phía tây sang phía đông.
- D. Cao ở phía bắc, phía nam và thấp ở giữa.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của Tây Nguyên?
- A. Xích đạo gió mùa nóng quanh năm.
- B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- C. Nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa theo độ cao.
-
D. Cận xích đạo gió mùa với 1 mùa mưa và 1 mùa khô kéo dài.
Câu 5: Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai cả nước nhờ
- A. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan ở các cao nguyên.
- B. có một mùa mưa nhiều và một mùa khô.
- C. có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.
-
D. có khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1000m.
Câu 6: Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên là
- A. cao su.
- B. chè.
-
C. cà phê.
- D. điều.
Câu 7: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đến sản xuất cây công nghiệp của Tây Nguyên là
-
A. thiếu nước mùa khô.
- B. sự phân hóa theo độ cao.
- C. diễn biến thất thường.
- D. khô nóng quanh năm.
Câu 8: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây?
- A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
- B. Sử dụng cho mục đích phát triển du lịch.
- C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
-
D. giữ mực nước ngầm.
Câu 9: Nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê Xan?
-
A.Yaly.
- B. Buôn Kuop.
- C. Xrê Pôk.
- D. Đức Xuyên.
Câu 10: So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do
-
A. khí hậu khô nóng.
- B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
- C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
- D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
Câu 11: Số lượng trâu bò của cả nước, Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2013
(Đơn vị: nghìn con)
| Cả nước | Trung Du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 2559,5 | 1470,7 | 92,0 |
Bò | 5156,7 | 914,2 | 662,8 |
Tỉ trọng đàn trâu, đàn bò của Trung Du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước là
- A. 48,5; 21,3%.
- B. 56,5; 20,1%.
-
C. 57,5; 17,7%.
- D. 70,8; 25,6%.
Câu 12: Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên :
- A. Mang tính chất cận nhiệt đới, phân hóa theo mùa, có hai mùa khô, mưa rõ rệt.
-
B. Mang tính chất cận Xích đạo, nóng quanh năm, có hai mùa khô, mưa rất sâu sắc.
- C. Nhiệt đới, pha trộn tính chất á nhiệt đới, nóng quanh năm, có hai mùa khô, mưa rõ rệt.
- D. Có sự tương phản lớn giữa mùa mưa với độ cao và mùa khô rất thiếu nước.
Câu 13: Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên là
-
A. Sự phân hóa theo mùa.
- B. Sự phân hóa theo độ cao.
- C. Diễn biến thất thường.
- D. Khô nóng quanh năm.
Câu 14: Cao nguyên đất đỏ ba dan có khí hậu ôn hòa quanh năm ở Tây Nguyên là
- A. Cao nguyên Đắc Lắc.
- B. Cao nguyên Kon Tum.
-
C. Cao nguyên Di Linh.
- D. Cao nguyên Plây-cu.
Câu 15: Tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất ở Tây Nguyên là
- A. Lâm Đồng.
- B. Kon Tum.
-
C. Đắk Lắk.
- D. Gia Lai.
Câu 16: Tỉnh có diện tích cây cà phê chè phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là :
- A. Đắc Lắc.
- B. Kon Tum.
-
C. Lâm Đồng.
- D. Gia Lai.
Câu 17: Nhân tố có ảnh hưởng nhất đến sự phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên :
- A. Địa hình cao nguyên xếp tầng khá bằng phẳng.
-
B. Đất ba dan màu mỡ.
- C. Khí hậu nhiệt đới.
- D. Chính sách phát triển và kinh nghiệm sản xuất.
Câu 18: Bắt đầu từ sau năm 1975 đến giữa thập kỉ 80, dân số Tây Nguyên rất tăng nhanh là do :
- A. Tỉ suất tử giảm nhanh.
-
B. Gia tăng cơ giới cao.
- C. Gia tăng tự nhiên cao.
- D. Tỉ suất sinh cao.
Câu 19: Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ đều giống nhau ở đặc điểm :
- A. Tài nguyên khoáng sản và nhiên liệu phong phú, đa dạng nhất cả nước.
-
B. Diện tích đất lâm nghiệp lớn nhất cả nước.
- C. Tỉ lệ dân thành thị đều thấp nhất so với các vùng trong cả nước.
- D. Có các nhà máy nhiệt điện lớn của cả nước.
Câu 20: Đây là những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
- A. Tăng cường hơn nữa việc chuyên môn hoá các sản phẩm cây công nghiệp.
-
B. Đa dạng hoá các sản phẩm cây công nghiệp để tránh rủi ro trong tiêu thụ.
- C. Mở rộng diện tích cây công nghiệp, nhất là các cây đem lại hiệu quả cao.
- D. Tăng cường lực lượng lao động, nhất là lao động có trình độ tay nghề.
Câu 21: Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai cả nước nhờ :
- A. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan.
- B. Có khí hậu nhiệt đới cận Xích đạo.
- C. Có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.
-
D. Nhiều nơi có độ cao lớn, có khí hậu mát mẻ.
Câu 22: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây?
- A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
- B. Sử dụng cho mục đích phát triển du lịch.
- C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
-
D. giữ mực nước ngầm.
Câu 23: Nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê Xan?
-
A.Yaly.
- B. Buôn Kuop.
- C. Xrê Pôk.
- D. Đức Xuyên.
Câu 24: So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do
-
A. khí hậu khô nóng.
- B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
- C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
- D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
Câu 25: Số lượng trâu bò của cả nước, Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2013
(Đơn vị: nghìn con)
| Cả nước | Trung Du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Trâu | 2559,5 | 1470,7 | 92,0 |
Bò | 5156,7 | 914,2 | 662,8 |
Tỉ trọng đàn trâu, đàn bò của Trung Du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước là
- A. 48,5; 21,3%.
- B. 56,5; 20,1%.
-
C. 57,5; 17,7%.
- D. 70,8; 25,6%.