Câu 1: Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta được xác định :
-
A. Có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- B. Có chiều rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở.
- C. Là vùng biển được quy định nhằm bảo đảm chủ quyền trên biển.
- D. Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
Câu 2: Huyện đảo Vân Đồn và Cô Tô thuộc tỉnh (thành phố) nào của nước ta?
- A. Quảng Trị
-
B. Quảng Ninh
- C. Quảng Ngãi
- D. Quảng Nam
Câu 3: Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của nước ta?
-
A. Quảng Trị
- B. Quảng Ninh
- C. Quảng Ngãi
- D. Quảng Nam
Câu 4: Huyện đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là
- A. Phú Quốc
- B. Phú Quý
- C. Cô Tô
-
D. Côn Đảo
Câu 5: Các huyện đảo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
- A. Lý Sơn và Phú Quý
-
B. Phú Quốc và Kiên Hải
- C. Hoàng Sa và Trường Sa
- D. Vân Đồn và Cô Tô
Câu 6: Nhân tố nào không là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?
-
A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới
- B. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú
- C. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí….
- D. Vùng biển nước ta có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
Câu 7: Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải vì
- A. khai thác tổng hợp mới đem lại hiểu quả kinh tế cáo
- B. môi trường vùng biển dễ bị chia cắt
- C. môi trường đảo do diện tích nhỉ và biệt lập nên rất nhạy cảm dưới tác động của con người
-
D. tiện cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật
Câu 8: Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta chưa cần phải quan tâm tới việc
- A. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
- B. khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế
- C. sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi
-
D. mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa
Câu 9: Các cảng biển của nước ta kể theo thứ tự từ nam ra bắc
- A. Sài Gòn, Vinh, Đà Nẵng, Cái Lân.
- B. Sài Gòn, Nha Trang, Cái Lân, Hải Phòng.
-
C. Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Cái Lân.
- D. Sài Gòn, Quy Nhơn, Nha Trang, Cái Lân.
Câu 10: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
- A. Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản.
- B. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
- C. Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển.
-
D. Việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng.
Câu 11: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
-
2A. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài.
- B. Biển có độ sâu trung bình.
- C. Độ mặn trung bình khoảng 20-33‰.
- D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
Câu 12: Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta kể theo thứ tự từ bắc vào nam :
- A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Văn Phong, Mũi Né, Vũng Tàu.
- B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu.
- C. Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu.
-
D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu.
Câu 13: Yến sào là đặc sản chủ yếu của vùng :
- A. Bắc Trung Bộ.
-
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14: Cảnh quan biển được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta là :
- A. Vũng Tàu.
-
B. Vịnh Hạ Long
- C. Tuần Châu.
- D. Hòn Ngọc Việt.
Câu 15: Đảo Phú Quý thuộc tỉnh :
- A. Khánh Hoà.
- B. Bà Rịa - Vũng Tàu
- C. Kiên Giang.
-
D. Bình Thuận.
Câu 16: Ở nước ta những tỉnh (thành) nào sau đây có hai huyện đảo ?
-
A. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh Hoà.
- B. Quảng Ninh, Hải Phòng và Kiên Giang.
- C. Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu và Quảng Trị.
- D. Kiên Giang, Quảng Ngãi và Bình Thuận.
Câu 17: Bạch Long Vĩ là một huyện đảo của :
- A. Hải Phòng.
-
B. Quảng Ninh.
- C. Kiên Giang.
- D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 18: Phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì :
- A. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
-
B. Tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
- C. Nước ta giàu có về tài nguyên biển.
- D. Biển Đông đang là vấn đề thời sự rất nhạy cảm.
Câu 19: Huyện đảo đang được đầu tư để phát triển mạnh ngành du lịch ở nước ta là :
- A. Lí Sơn.
- B. Bạch Long Vĩ.
- C. Phú Quý.
-
D. Phú Quốc.
Câu 20: Một trong những vấn đề mang tầm cỡ quốc tế đang được Nhà nước ta rất quan tâm để phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở vùng biển, đảo là :
- A. Đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
- B. Bảo vệ môi trường biển.
- C. Thăm dò và khai thác dầu khí.
-
D. Giải quyết vấn đề tranh chấp trên Biển Đông.
Câu 21: Theo tuyên bố ngày 12 - 5 - 1977, vùng biển thuộc chủ quyền biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định là :
- A. Tính đến mép ngoài của đường cơ sở.
-
B. Tính đến mép ngoài của lãnh hải.
- C. Tính đến mép ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải.
- D. Phần phần đất chìm dưới mặt nước biển kéo dài ra ngoài lãnh hải cho đến rìa lục địa.
Câu 22: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
- A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
- B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
-
C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
- D. Được phép khai thác hải sản và áp dụng các biện pháp chống gây ô nhiễm biển.
Câu 23: Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta không thuận lợi cho việc :
- A. Phát triển các ngành khai thác hải sản.
-
B. Bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia trên biển.
- C. Khai thác khoáng sản
- D. Giao thông vận tải, du lịch biển.
Câu 23: Nguồn tài nguyên có thể khai thác ổn định lâu dài trên vùng biển nước ta là :
- A. Dầu mỏ - khí đốt.
- B. Quặng titan.
-
C. Năng lượng sóng biển và thủy triều.
- D. Hải sản.
Câu 24: Tài nguyên không bị hao kiệt của Biển Đông là :
- A. Dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- B. Hải sản.
-
C. Muối biển.
- D. Cát thủy tinh.
Câu 25: Huyện đảo có nghề khai thác biển và trồng tỏi nổi tiếng của cả nước là :
- A. Phú Quý.
-
B. Lí Sơn.
- C. Côn Đảo.
- D. Phú Quốc.
Câu 26: Huyện đảo có tiềm năng phát triển du lịch và nổi tiếng cả nước về sản xuất nước mắm, hồ tiêu là :
- A. Cô Tô.
-
B. Phú Quốc
- C. Lí Sơn.
- D. Bạch Long Vĩ.
Câu 27: Các huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh là :
- A. Phú Quốc, Vân Đồn.
-
B. Vân Đồn, Cô Tô.
- C. Cô Tô, Cát Hải.
- D. Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Câu 30: Các huyện đảo thuộc các tỉnh ven biển Duyên hải miền Trung bao gồm :
- A. Cô Tô, Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
-
B. Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lí Sơn, Trường Sa.
- C. Phú Quý, Côn Đảo, Kiên Hải.
- D. Phú Quốc, Vân Đồn.