Câu 1: Nét khác biệt nổi bật về khí hậu của vùng DHNTB so với Nam Bộ là
- A. khí hậu chia thành hai mùa mưa- khô rõ rệt hơn.
- B. có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.
- C. mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch mạnh hơn.
-
D. mưa nhiều vào thu đông.
Câu 2: Vì sao nước ta có sự đa dạng về bản sắc dân tộc là ?
- A. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động
- B. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn
- C. Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam
-
D. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn á, Âu với văn minh bản địa
Câu 3: Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy:
- A. Trường Sơn Bắc.
-
B. Hoàng Liên Sơn.
- C. Trường Sơn Nam.
- D. Đông Triều.
Câu 4: Yếu tố quyết định tình phân bậc của địa hình Việt Nam là:
- A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- B. Sự xuất hiện từ khá sớm của con người.
-
C.Tác động của vận động Tân kiến tạo.
- D.Vị trí địa lí giáp với biến Đông.
Câu 5: So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về ?
- A. Phát triển cây cà phê, cao su
-
B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ quanh năm các loài cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới
- C. Trồng được các loại nho, cam, ô liu, chà là như Tây á
- D. Trồng được lúa, ngô khoai
Câu 6: Vị trí địa lý đã qui định đặc điểm nào của thiên nhiên nước ta?
-
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa
- B. Nhiệt đới ẩm
- C. Nhiệt đới khô hạn
- D. Nhiệt đới gió mùa
Câu 7: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là do?
- A. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phương Nam lên
- B. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
- C. Ảnh hưởng của Biển Đông với bức chắn địa hình.
-
D. Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ quy định
Câu 8: Cho biểu đồ sau: Diện tích rừng và độ che phủ rừng qua các năm của nước ta.
- Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là không đúng
- A. Diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng 3,3 triệu ha, tăng không liên tục.
- B. Độ che phủ rừng của nước ta tăng 18,4% và tăng liên tục.
- C. Độ che phủ rừng của nước ta tăng liên tục.
-
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn tổng diện tích rừng.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên mật độ dân số (năm 2007) ở mức
- A. trên 500 người/km2.
- B. từ 201-500 người/km2.
-
C. dưới 100 người/km2.
- D. từ 101-200 người/km2.
Câu 10: Theo quốc lộ 1A, đi từ Bắc vào Nam sẽ lần lượt đi qua các đèo :
-
A. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả
- B. đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả
- C. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông
- D. đèo Hải Vân, đèo Ngang, đèo Cù Mông,đèo Cả
Câu 11: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình của nước ta tập trung chủ yếu ở:
- A. Bắc Bộ
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Nam Trung Bộ.
-
D. Nam Bộ
Câu 12: Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta là:
-
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
- B. Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng.
- C. Nam Côn Sơn và Sông Hồng.
- D. Thổ Chu - Mã Lai và Cửu Long.
Câu 13: Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng( 3143m) có nhiệt độ là 2,0 độ C, thì theo quy luật đai cao( xuống thấp 1000m nhiệt độ tăng 6 độ C), nhiệt độ ở chân núi này sẽ là
- A. 25,9 độ C.
-
B. 20,9 độ C.
- C. 2,0 độ C.
- D. 15,9 độ C.
Câu 14: Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là:
- A. xâm thực.
- B. tích tụ.
-
C. mài mòn.
-
D. xâm thực-bồi tụ.
Câu 15: Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là:
- A. làm giảm nền nhiệt độ.
- B. mang mưa đến cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
- C. tăng độ ẩm.
-
D. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.
Câu 16: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của biển Đông là:
- A. vàng
- B. sa khoáng
- C. titan
-
D. dầu mỏ, khí đốt
Câu 17: Hướng gió chính gây mưa cho Đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là :
- A.tây nam.
-
B.đông nam.
- C.đông bắc.
- D.tây bắc.
Câu 18: Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều , mưa ít ở nước ta là
- A. độ vĩ.
- B. mạng lưới sông ngòi.
- C. độ lục địa.
-
D. địa hình.
Câu 19: Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng :
- A.500 - 1000mm.
-
B.1500 - 2000mm.
- C.2500 - 3000mm.
- D.3000 - 4000mm.
Câu 20: Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông - lâm - thủy sản là do
- A. sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất.
-
B. tỉ lệ lao động thủ công còn cao, sử dụng công cụ thô sơ vẫn còn phổ biến.
- C. các ngành này có cơ cấu đa dạng, trình độ sản xuất cao.
- D. thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn.
Câu 21: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa cần
- A. hạn chế dòng di dân từ nông thôn ra thành thị.
- B. giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
-
C. tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.
- D. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sông thành thị.
Câu 22: Vùng có dân số ít nhất ở nước ta hiện nay là
-
A. Tây Nguyên.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. TD&MN Bắc Bộ.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
- A. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
-
B. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.
- C. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- D. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
Câu 24: Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên nước ta là
- A. 5 miền.
-
B. 3 miền.
- C. 4 miền.
- D. 2 miền.