'

Trắc nghiệm địa lí 12: Kiểm tra học kì 1 (P2)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Trắc nghiệm địa lí 12: Kiểm tra học kì 1 (P2)
Mục lục
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 tham khảo đề kiểm tra học kì 1 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta là:

  • A. Đẩy mạnh việc trồng cây lương thực.
  • B. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông - lâm nghiệp.
  • C. Phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình.
  • D. Đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam?

  • A. Có sự phân hóa đa dạng.
  • B. Có mùa đông lạnh kéo dài 2 – 3 tháng trên toàn lãnh thổ.
  • C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D. Mang tính chất thất thường.

Câu 3: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

  • A. Có hướng Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu.
  • B. Sông thường ngắn, dốc, dễ xảy ra lũ lụt.
  • C. Sông có lượng nước lớn, nhiều phù sa.
  • D. Phần lớn là sông nhỏ, diện tích lưu vực nhỏ.

Câu 4: Vùng có tần suất xuất hiện động đất lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

  • A. Tây Nguyên
  • C. Tây Bắc
  • B. Đông Bắc
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 5: Tây Bắc có mùa đông ít lạnh hơn Đông Bắc nhờ:

  • A. Có địa hình cao hơn.
  • B. Có địa hình hướng vòng cung.
  • C. Có hướng địa hình chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam.
  • D. Có dãy Hoàng Liên Sơn ngăn gió mùa Đông Bắc.

Câu 6: Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

  • A. Nam Bộ
  • B. Tây Nguyên và Nam Bộ
  • C. Phía Nam đèo Hải Vân
  • D. Trên cả nước

Câu 7: Trên lãnh thổ Việt Nam, đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao từ:

  • A. 2400 m trở lên
  • B. 2600 m trở lên
  • C. 2500 m trở lên
  • D. 2700 m trở lên

Câu 8: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là:

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
  • C. Xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
  • D. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

Câu 9: Nơi nào ở nước ta trong năm có hai mùa khô và mưa rất rõ rệt?

  • A. Miền Bắc
  • C. Miền Nam
  • B. Miền Trung
  • D. Câu A + B đúng

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

  • A. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi lên đến độ cao 1000m.
  • B. Hướng chính của các dãy núi và các dòng sông là hướng vòng cung.
  • C. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút khá mạnh.
  • D. Bao gồm khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ. 

Câu 11: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:

  • A. Bắc Bộ
  • C. Bắc Trung Bộ
  • B. Nam Trung Bộ
  • D. Nam Bộ 

Câu 12: Ở nước ta, vùng đồng bằng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là:

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đồng bằng Duyên hải miền Trung
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Câu A + B đúng

Câu 13: Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi ở nước ta là:

  • A. Đất phèn, đất mặn
  • B. Đất feralit
  • C. Đất phù sa
  • D. Đất feralit có mùn

Câu 14: Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là:

  • A. Tây Bắc - Đông Nam
  • C. Đông - Tây
  • B. Tây Nam - Đông Bắc
  • D. Bắc - Nam

Câu 15: Tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được khoảng:

  • A. 100 triệu tấn/năm
  • C. 150 triệu tấn/năm
  • B. 180 triệu tấn/năm
  • D. 200 triệu tấn/năm

Câu 16: Lãnh thổ nước ta trải dài: 

  • A. Trên 12 độ vĩ.
  • B. Gần 15 độ vĩ.
  • C. Gần 17 độ vĩ.
  • D. Gần 18 độ vĩ.

Câu 17: Vị trí địa lý nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc:

  • A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
  • C. Phát triển các ngành kinh tế biển.
  • D. Tất cả các thuận lợi trên.

Câu 18: Nội thuỷ là:

  • A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
  • B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
  • C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lý.
  • D. Vùng nước cách bờ 12 hải lý.

Câu 19: Đường cơ sở trên biển của nước ta được xác định là đường:

  • A. Nằm cách bờ biển 12 hải lý.                  
  • B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
  • C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
  • D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

Câu 20: Đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

  • A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
  • B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
  • C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
  • D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

Câu 21: Hướng địa hình Tây Bắc - Đông Nam của nước ta có ở:

  • A. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
  • B. Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
  • C. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
  • D. Các câu trên đều đúng.

Câu 22: Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là loại địa hình:

  • A. Có nền nhiệt độ cao.
  • B. Xâm thực ở vùng núi cao.
  • C. Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở vùng đồng bằng.
  • D. Các câu trên đều sai.

Câu 23: Trên lãnh thổ nước ta, các cao nguyên bazan tập trung nhiều ở vùng núi:

  • A. Đông Bắc.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Trường Sơn Bắc.
  • D. Trường Sơn Nam.

Câu 24: Đỉnh núi nào sau đây nằm trong vùng núi Đông Bắc?

  • A. Kiều Liêu Ti.
  • B. Phu Luông.
  • C. Făng-xi-păng.
  • D. Ngọc Linh.

Câu 25: Địa hình đồi núi đã làm cho:

  • A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
  • B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
  • C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
  • D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.