'

Trắc nghiệm GDCD 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 10)

Theo dõi 1.edu.vn trên
Trắc nghiệm GDCD 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 10)
Mục lục
Đề ôn thi cuối học kì 2 môn GDCD 12 phần 10. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?

  • A. Cả nước.
  • B. Vùng miền.
  • C. Cơ sở.
  • D. Địa phương.

Câu 2: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

  • A. Bỏ phiếu kín.
  • B. Trực tiếp.
  • C. Phổ biến.
  • D. Công khai.

Câu 3: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?

  • A. Ông B, anh C và anh D.
  • B. Chị A và anh D.
  • C. Ông B và anh C.
  • D. Ông B, anh C và chị A.

Câu 4: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bỏ phiếu kín.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bình đẳng.

Câu 5: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

  • A. Tác giả.
  • B. Chuyển giao công nghệ.
  • C. Sáng chế.
  • D. Sở hữu công nghiệp.

Câu 6: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết , nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?

  • A. Văn bản pháp luật.
  • B. Quy phạm pháp luật.
  • C. Văn bản pháp luật.
  • D. Điều ước quốc tế.

Câu 7: AFTA được gọi là?

  • A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.
  • B. Tổ chức thương mại thế giới.
  • C. Tổ chức tiền tệ thế giới.
  • D. Liên minh châu Âu.

Câu 8: Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?

  • A. 1999.
  • B. 2001.
  • C. 2003.
  • D. 2005.

Câu 9: Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?

  • A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
  • B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.
  • C. Nga, Mỹ, Ba Lan.
  • D. Pháp, Trung Quốc, Lào.

Câu 10: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

  • A. Chị H, anh N và ông K.
  • B. Chị H, anh N, ông K và anh S.
  • C. Chị H và anh N.
  • D. Chị H và ông K.

Câu 11: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

  • A. Anh K và chị S.
  • B. Anh K, ông N và chị S.
  • C. Anh K và ông N.
  • D. Anh K, chị S, ông N và anh T.

Câu 12: Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc:

  • A. phát triển đất nước.
  • B. phát huy quyền của con người.
  • C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
  • D. vệ sinh môi trường.

Câu 13: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

  • A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.
  • B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.
  • C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Pháp luật về cưỡng chế.

Câu 14: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

  • A. Chị Q và anh T.
  • B. Chị H và chị Q.
  • C. Chị H, chị Q và anh T.
  • D. Chị H, chị Q và anh P.

Câu 15: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?

  • A. Quyền học không hạn chế.
  • B. Quyền học thường xuyên, suốt đời.
  • C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
  • D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 16: Quyền phát triển của công dân được thể hiện ở mấy nội dung?

  • A. Một.
  • B. Hai.
  • C. Ba.
  • D. Bốn.

Câu 17: Quyền sáng tạo bao gồm?

  • A. Quyền tác giả.
  • B. Quyền sở hữu công nghiệp.
  • C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 18: Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:

  • A. mọi công dân Việt Nam.
  • B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
  • C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên.
  • D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

Câu 19: Nhà máy D sản xuất tinh bột Mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?

  • A. Lao động.
  • B. Sản xuất kinh doanh.
  • C. Kinh doanh trái phép.
  • D. Công nghiệp.

Câu 20: Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

  • A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.
  • B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.
  • C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.
  • D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.

Câu 21: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Xã hội.
  • B. Môi trường.
  • C. Kinh tế.
  • D. Quốc phòng.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?

  • A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.
  • B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.
  • C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.
  • D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 23: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

  • A. Quyền được khuyến khích.
  • B. Quyền học tập.
  • C. Quyền được phát triển.
  • D. Quyền được ưu tiên.

Câu 24: Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại:

  • A. sự phát triển toàn diện của công dân.
  • B. cơ hội học tập cho công dân.
  • C. cơ hội sáng tạo cho công dân.
  • D. nâng cao dân trí.

Câu 25: Quyền kiến nghị của công dân là một nội dung thuộc:

  • A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 26: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ là một nội dung thuộc:

  • A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
  • B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
  • C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
  • D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 27: Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước … được gọi chung là?

  • A. Văn bản pháp luật.
  • B. Quy phạm pháp luật.
  • C. Văn bản pháp luật.
  • D. Điều ước quốc tế.

Câu 28: CEPT được gọi là?

  • A. Khu vực mậu dịch tự do.
  • B. Diễn đàn châu Á – Thái Bình Dương.
  • C. Liên Minh châu Âu.
  • D. Chương trình ưu đãi thuế quan.

Câu 29: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

  • A. Quyền sáng tạo.
  • B. Quyền được phát triển.
  • C. Quyền tinh thần.
  • D. Quyền văn hóa.

Câu 30: Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để:

  • A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành.
  • B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
  • C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số.
  • D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước.

Câu 31: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

  • A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.
  • B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.
  • C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.
  • D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 32: Nhân dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước là một nội dung thuộc:

  • A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 33: "Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân." là một nội dung thuộc:

  • A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
  • B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
  • C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
  • D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 34: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

  • A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.
  • B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.
  • C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.
  • D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.

Câu 35: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực thi hình thức dân chủ nào?

  • A. Dân chủ trực tiếp.
  • B. Dân chủ công khai.
  • C. Dân chủ gián tiếp.
  • D. Dân chủ tập trung.

Câu 36: Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:

  • A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
  • B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
  • C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
  • D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 37: "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." là một nội dung thuộc:

  • A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
  • B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
  • C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
  • D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 38: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì:

  • A. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.
  • B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.
  • C. không cần tham gia bầu cử.
  • D. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

Câu 39: Quyền công dân tham gia thảo luận vào công việc chung của đất nước là một nội dung thuộc:

  • A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 40: Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về:

  • A. điều kiện chăm sóc về thể chất.
  • B. điều kiện học tập không hạn chế.
  • C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.
  • D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.