'
Câu 1: Dữ kiện thực nghiệm nào dưới đây không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozo ở dạng mạch hở?
Câu 2: Để điều chế xenlulozo triaxetat người ta cho xenlulozo tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
Câu 3: Tính khối lượng dung dịch glucozo 10% được lên men, biết rằng lượng khí $CO_{2}$ thoát ra trong trường hợp này bằng lượng khí $CO_{2}$ thoát ra khi đốt cháy hoàn toàn 35 ml etanol (d=0,8 g/ml)
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozo ---> X ---> Y ---> $CH_{3}COOH$. Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói <--- X ---> Y ---> sobitol. Các hợp chất X, Y lần lượt là
Câu 6: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
Câu 7: Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozo?
Câu 8: Trong dung dịch nước glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng
Câu 9: Lên men 100 gam glucozo với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí $CO_{2}$ vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ thu được 2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết tủa được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là
Câu 10: Trong điều kiện thích hợp, glucozo lên men tạo thành $C_{2}H_{5}OH$ và
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 12: Thuốc thử để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozo là
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một cacbohidrat X thu được 52,8 gam $CO_{2}$ và 19,8 gam $H_{2}O$. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
Câu 14: Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6$CO_{2}$ + 6$H_{2}O$ + 673 kcal ---> $C_{6}H_{12}O_{6}$ + 6$O_{2}$
Khối lượng glucozo sản sinh ra được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lượng được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo)
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?
Câu 16: Cho các chất sau: xenlulozo, chất béo, tinh bột, fructozo. Số chất bị thuỷ phân trong dung dịch HCl là
Câu 17: Khi đun nóng xenlulozo trinitrat bị thuỷ phân nhanh tạo ra một thể tích khí rất lớn theo phản ứng:
$2[C_{6}H_{7}O_{2}(ONO_{2})_{3}]_{n}\rightarrow 6n$CO_{2}$+6nCO+4n$H_{2}O$+3n$N_{2}$+3n$H{2}$
Tính thể tích khí sinh ra ở 150 độ C và 1 atm khi phân huỷ 1 gam xunlulozo trinitrat
Câu 18: Xenlulozo cấu tạo bởi các gốc
Câu 19: Trong công nghiệp để sản xuất gương và ruột phích, người ta sử dụng chất nào để phản ứng với $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp glucozo, saccarozo tác dụng hoàn toàn với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ thu được 44,28 gam AG. Giá trị m là