'
Câu 1: Đốt cháy hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít $CO_{2}$ (đktc) và 3,6g $H_{2}O$. Công thức của hai amin là
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxylic) bằng 1 lượng dung dịch NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2 lít khí $CO_{2}$ (đktc). Hai amin có công thức phân tử là
Câu 4: Lấy 8,76 g một dipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
Câu 5: Một $\alpha $- aminoaxit có công thức phân tử là $C_{2}H_{5}NO_{2}$ khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ \alpha $- aminoaxit đó thì thu được 12,6 gam nước. Vậy X là
Câu 6: Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
Câu 7: Số đồng phân bậc 2 có công thức phân tử $C_{4}H_{11}N$ là
Câu 8: Cho sơ đồ $C_{8}H_{15}O_{4}N+2NaOH\rightarrow C_{5}H_{7}O_{4}NNa_{2}+CH_{4}O+C_{2}H_{6}O$
Biết $C_{5}H_{7}O_{4}NNa_{2}$ có mạch cacbon không phân nhánh, có $-NH_{2}$ tại $C^{\alpha }$ thì $$C_{8}H_{15}O_{4}N$ có số công thức cấu tạo phù hợp là
Câu 9: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazo tăng dần?
Câu 10: Hợp chất có công thức phân tử $C_{3}H_{9}O_{2}N$. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là
Câu 11: Từ 18kg glyxin $NH_{2}CH_{2}COOH$ ta có thể tổng hợp đợc protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là
Câu 12: Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với không khí bằng 2. Tác dụng với dung dịch $FeCL_{3}$ dư thu được kết tủa, đem nung nóng kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu 13:Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
Câu 14: Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là $C_{3}H_{12}O_{3}N_{2}$ tác dụng với 350ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là
Câu 15: Cho các chất $H_{2}N-CH_{2}-COOH$; $HOOC-CH_{2}-CH(NH_{2}-COOH$, $H_{2}NCH_{2}COOC_{2}H_{5}$, $CH_{3ƯCOONH_{4}$, $C_{2}H_{5}NH_{3}NO_{3}$. Số chất lưỡng tính là
Câu 16: Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysin, alanin, trymetyllamin, anilin, metylamoni clorua, phenylamoni clorua. Số chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
Câu 17: Hiện tượng xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:
Câu 18: A là một $\alpha$ - amino axit có mạch cacbon không phân nhánh, trong phân tử A chỉ chứa một nhóm chức -COOH và $-NH_{2}$, không có nhóm chức khác. Lấy 0,02 mol A phản ứng vừa đủ 160ml dung dịch HCl 0,125M, tạo ra 3,67 gam muối. Mặt khác, nếu lấy 4,41 gam A tác dụng với lượng dư NaOH thì tạo ra 5,73 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là
Câu 19: Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm $NH_{2}$. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí $N_{2}$; 15,68 lít khí $CO_{2}$ (đktc) và 14,4 gam $H_{2}O$. Mặt khác 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị m là
Câu 20: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?