'
Câu 1: Để điều chế Ca từ $CaCO_{3}$ cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
Câu 2: Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Câu 3: Hòa tan 4,5 gam tinh thể $ MSO_{4}.5H_{2}O$ vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t(s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
Câu 5: Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ?
Câu 6: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ là:
Câu 8: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là:
Câu 9: Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế đồng như sau :
(1) Điện phân dung dịch $CuSO_{4}$.
(2) Dùng kali cho vào dung dịch $CuSO_{4}$.
(3) Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
(4) Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ cao.
Trong các phương án điều chế trên, có bao nhiêu phương án có thể áp dụng đề điều chế đồng ?
Câu 10: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Câu 11: Điện phân một dung dịch chứa anion $NO_{3}^{-}$ và các cation kim loại có cùng nồng độ mol $Cu^{2+}, Ag^{+}, Pb^{2+}, Zn^{2+}$ . Trình tự xảy ra sự khử của các cation này trên bề mặt catot là:
Câu 12: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: $CaCl_{2}, FeCl_{3}, ZnCl_{2}, CuCl_{2}$. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot là:
Câu 13: Hai chất đều không khử được sắt oxit ( ở nhiệt độ cao) là:
Câu 14: Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là:
Câu 15: Khi điện phân NaCl nóng chảy ( điện cực trơ) tại catot xảy ra:
Câu 16: Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:
Câu 17: Trong công nghiệp, các kim loại quý như Ag, Au được điều chế chủ yếu bằng phuong pháp:
Câu 18: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa 0,02 mol $NiSO_{4}$ với cường độ dòng điện 5A trong 6 phút 26 giây. Khối lượng catot tăng lên bằng:
Câu 19: Thể tích khí ở đktc thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ , màng ngăn xốp là:
Câu 20: Điện phân một dung dịch có hòa tan 13,5 gam $CuCl_{2}$ và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ ) trong thời gian 2 giờ với cường độ dòng điện là 5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hòa vừa đủ bởi V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Câu 21: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam $Cu(NO_{3})_{2}$ (điện cực trơ , màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan tring dung dịch sau điện phân là:
Câu 22: Trộn 200 ml dung dịch $AgNO_{3}$ xM với 250ml dung dịch $Cu(NO_{3})_{2}$ yM được dung dịch A. Lấy 250ml dung dịch A điện phân với điện cực trơ , I=0,492A. Sau 5 giờ điện phân thấy khối lượng kim loại thu được là 6,36 gam. Giá trị của x và y lần lượt là: