'
Câu 1: Cho 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa $Al_{2}(SO_{4})_{3}$, dung dịch B chứa KOH. Cho 150 ml hoặc 600 ml dung djch B vào 200 ml dung dịch A. Sau phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi đều thu được 0,204 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch A là:
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng : $Al \rightarrow X\rightarrow Al_{2}O_{3}\rightarrow Al$ X có thể là
Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch $AlCl_{3}$ ?
Câu 5: Điện phân a mol $Al_{2}O_{3}$ nóng cháy với điện cực bằng than chi. Hiệu suất điện phản là h%. Sau điện phân tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí $O_{2}$ và CO, trong đó phần trăm $CO_{2}$ là b% về thể tích. Biểu thức liên hệ giữa a, b, V và h là:
Câu 6: Hỗn hợp bột X gồm Al và $Fe_{2}O_{3}$. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít $H_{2}$ (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và $H_{2}SO_{4}$ 0,5M tạo 4,4352 lít $H_{2}$ (đktc) Giá trị cua V là :
Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch $Al_{2}(SO_{4})_{3}$,
(b) Cho từ từ $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ đến dư vào dung dịch NaOH,
(c) Cho từ từ $NH_{3}$ đến dư vào dung dịch $Al_{2}(SO_{4})_{3}$,
(d) Cho từ từ $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ đến dư vào dung dịch $NH_{3}$.
(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch $NaAlO_{2}$ .
(f) Cho từ từ $NaAlO_{2}$ đến dư vào dung dịch HCl
(g) Cho từ từ $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ đến dư vào dung dịch $NaAlO_{2}$
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là
Câu 9: Cho các dung dịch $AlCl_{3}, NaAlO_{2}, FeCl_{3}$ và các chất khí : $NH_{3}, CO_{2}, HCl$. Khi cho các dung dịch và các chất khí phản ứng với nhau từng đôi một thì số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Câu 10: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch $Hg(NO_{3})_{2}$, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
Câu 11: Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là:
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 13: Tại sao phèn chua có tác dụng làm trong nước ?
Câu 15: Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch $HNO_{3}$. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 16: Cho 100 ml dung dịch NaOH 3,5M tác dụng với 100 ml dung dịch $AlCl_{3}$ 1M. Kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa. Tính m?
1. Số oxi hóa bền là +3
2. Có 3 electron hóa trị
3. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn Mg
4. Là nguyên tố p
5. Mạng lập phương tâm diện
6. Có 3 lớp electron
Số mô tả đúng với nhôm là:
Câu 18: Mô tả ứng dụng nào của nhôm dưới đây chưa chính xác
Câu 19: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm
Câu 20: Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch $HNO_{3}$ loãng, nóng thu được khí 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch được 22,7 gam chất rắn khan. Vậy công thức của khí X là: