'
Câu 1: Khi cho phèn chua ($K_{2}SO_{4}.Al_{2}(SO_{4})_{3}.24H_{2}O$) vào nước đục. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và $AlCl_{3}$vào dung dịch KOH (dư) thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí $CO_{2}$ (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là:
Câu 3: Khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch phèn nhôm amoni thì dung dịch có màu gì?
Câu 4: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch $Al(NO_{3})_{3}$. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Câu 5: Có 4 mẫu kim loại Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì có thể nhận ra được bao nhiêu kim loại?
Câu 6: Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với $Al_{2}O_{3}$ là:
Câu 7: Khi cho phèn nhôm amoni ($(NH_{4})_{2}SO_{4}.Al_{2}(SO_{4})_{3}.24H_{2}O$) vào dung dịch $Na_{2}CO_{3}$. Hiện tượng xảy ra là:
Câu 8: Có các chất: $Mg, Al_{2}O_{3}, Al, Na$. Thuốc thử cần dùng để phân biệt chúng là:
Câu 9: Trộn 8,1 gam bột Al với bột $Fe_{2}O_{3}$ và CuO rồi đốt nóng để tiễn hành phản ứng nhiệt nhôm một thời gian, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch $HNO_{3}$ đun nóng được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của V là:
Câu 10: Có thể phân biệt hai kim loại Al và Zn bằng thuốc thử là:
Câu 11: Trộn 16,2 gam bột Al với 69,6 gam bột $Fe_{3}O_{4}$ thu được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 17,64 lít $H_{2}$ (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
Câu 12: Khối lượng $Al_{2}O_{3}$ và khối lượng than chì (C) đã dùng để sản xuất được 4,05 tấn Al, lần lượt là (cho rằng toàn bộ lượng $O_{2}$ thoát ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit )
Câu 13: Trong công nghiệp người ta sản xuất Al bằng cách nào dưới đây?
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng khi trộn hai dung dịch vào nhau?
Câu 15: Khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch $NH_{3}$ vào dung dịch $Al(NO_{3})_{3}$.Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 11,5 gam Na vào 400 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan vừa đủ 8,1 gam Al thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh. Giá trị của a là:
Câu 17: Có hỗn hợp 2 chất rắn $Mg, Al, Al_{2}O_{3}$. Nếu cho 9 gam hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít $H_{2}$ (đktc). Nếu cũng cho hỗn hợp trên tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư sinh ra 7,84 lít khí $H_{2}$ (đktc). Số gam $Al_{2}O_{3}$ trong hỗn hợp là:
Câu 18: Hòa tan 2,7 gam bột Al vào 100 ml dung dịch gồm $NaNO_{3}$ 0,3M và NaOH 0,8M sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít hỗn hơp khí (đktc). Giá trị của V là:
Câu 19: Khi cho từ từ đến dư dung dịch $H_{2}SO_{4}$ loãng vào dung dịch $Na[Al(OH)_{4}]$. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Câu 20: Hòa tan 5,4 gam nột Al vào 150ml dung dịch chứa $Fe(NO_{3})_{3}$ 1M và $Cu(NO_{3})_{2}$ 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu 21: Điện phân $Al_{2}O_{3}$ nóng chảy với cường độ I=9,65A trong thời gian 3000s thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất điện phân là:
Câu 22: Người ta điều chế $Al_{2}S_{3}$ bằng cách cho Al tác dụng với S được nug nóng chảy trong khí $H_{2}$ hoặc khí $CO_{2}$ dư. Phản ứng này không được thực hiện trong không khí vì:
Câu 23: Muốn điều chế $Al(OH)_{3}$ trong phòng thí nghiệm ta:
Câu 24: Chất không có tính chất lưỡng tính là:
Câu 25: Trộn dung dịch chứa a mol $AlCl_{3}$ với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Câu 26: Từ dung dịch $AlCl_{3}$ và dung dịch NaOH điều chế ra kim loại Al thì số phản ứng ít nhất cần dùng là: