Câu 1: Laze A phát ra chùm bức xạ bước sóng 400 nm với công suất 0,6 W. Laze B phát ra chùm bức xạ bước sóng $\lambda $ với công suất 0,2 W. Trong cùng một khoảng thời gian, số photon do laze B phát ra bằng một nửa số photon do laze A phát ra. Một chất phát quang có thể phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu dùng laze B kích thích chất phát quang trên thì nó phát ra ánh sáng màu
-
A. Đỏ
- B. Lục
- C. Vàng
- D. Tím
Câu 2: Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn đo laze phát ra có
-
A. độ sai lệch tần số là rất nhỏ.
- B. độ sai lệch năng lượng là rất lớn.
- C. độ sai lệch bước sóng là rất lớn.
- D. độ sai lệch tần số là rất lớn.
Câu 3: Màu do một laze phát ra
- A. màu trắng
- B. hỗn hợp hai màu đơn sắc
- C. hỗn hợp nhiều màu đơn sắc
-
D. màu đơn sắc
Câu 4: chọn phát biểu sai khi nói về laze:
- A. Nguyên tắc hoạt động của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ
-
B. Trong laze rubi có sự biến đổi điện năng thành quang năng.
- C. Đề có chùm laze, người ta cho các phôtôn truyền qua lại môi trường hoạt tính nhiều lần.
- D. Tia laze có thể gây ra hiện tượng quang điện với một số kim loại.
Câu 5: Tia laze được dùng trong truyền tin bằng cáp quang là do có
- A. cường độ lớn và tần số cao.
- B. tính đơn sắc và kết hợp cao.
- C. cường độ lớn và tính định hướng cao.
-
D. tính kết hợp và cường độ cao.
Câu 6: Tìm phát biểu sai. Các loại laze thông thường đã được sản xuất là
- A. laze rắn
- B. laze khí
-
C. laze lỏng
- D. laze bán dẫn
Câu 7: Laze không được ứng dụng
- A. làm dao mổ trong y học
-
B. xác định tuổi cổ vật trong ngành khảo cổ học
- C. để truyền tin bằng cáp quang
- D. đo các khoảng cách trong ngành trắc địa
Câu 8: Chọn phát biểu đúng về laze:
- A. Các phôtôn bay theo cùng một hướng nên sóng điện từ trong chùm sáng cùng pha.
-
B. Anh-xtanh là người tìm ra hiện tượng phát xạ cảm ứng.
- C. Màu đỏ của laze hồng ngọc do ion nhôm phát ra.
- D. Các phôtôn trong chùm sáng laze dao động trong các mặt phẳng vuông góc nhau
Câu 9: Laze rubi biến đổi
- A. điện năng thành quang năng.
-
B. quang năng thành quang năng.
- C. quang năng thành điện năng.
- D. nhiệt năng thành quang năng.
Câu 10: Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm, bề dày của tấm thép h = 1 mm. Nhiệt độ ban đầu là $t1=30^{\circ}C$. Biết: Khối lượng riêng của thép , ρ=7800 kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là c = 448 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của thép λ = 270 kJ/kg ; điểm nóng chảy của thép $t2=1535^{\circ}C$. Thời gian khoan thép là
- A. 2,3 s
-
B. 0,58 s
- C. 1,2 s
- D. 0,42 s
Câu 11: Chọn phát biểu sai:
Các phôtôn trong chùm laze
- A. được tạo ra từ hiện tượng quang phát quang
- B. luôn cùng phương truyền
- C. có năng lượng bằng nhau
-
D. có năng lượng lớn hơn năng lượng các phôtôn trong chùm tia tử ngoại
Câu 12: Tia laze không có đặc điểm
- A. độ định hướng cao
- B. độ đơn sắc cao
- C. cường độ lớn
-
D. công suất trung bình có giá trị lớn
Câu 13: Sự phát xạ cảm ứng là sự
- A. phát ra một phôtôn bởi một nguyên từ.
- B. phát xạ của một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số.
- C. phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.
-
D. phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, khi một phôtôn có tần số thích hợp bay lướt qua nó.
Câu 14: Một phôtôn có năng lượng $\varepsilon ^{'}$ bay qua hai nguyên tử ở trạng thái kích thích. Sau đó ngoài phôtôn $\varepsilon ^{'}$ còn có thêm hai phôtôn $\varepsilon _{1}$ và $\varepsilon _{2}$ đi ra. Phôtôn $\varepsilon _{2}$ bay ngược hướng với phôtôn $\varepsilon ^{'}$. Sóng điện từ ứng với phôtôn $\varepsilon _{1}$ ngược pha với sóng điện từ ứng với phôtôn $\varepsilon ^{'}$. Phôtôn nào được phát xạ cảm ứng?
-
A. Không phôtôn nào.
- B. Cả hai phôtôn $\varepsilon _{1}$ và $\varepsilon _{2}$
- C. Phôtôn $\varepsilon _{1}$
- D. Phôtôn $\varepsilon _{2}$
Câu 15: Hiệu suất của một laze
- A lớn hơn 100%
-
B. nhỏ hơn 100%
- C. bằng 100%
- D. rất lơn so với 100%
Câu 16: Tìm phát biểu sai về tia laze
- A. tia laze có tính định hướng cao
-
B. tia laze bị tán sắc khi qua lăng kính
- C. tia laze là chùm sáng kết hợp
- D. tia laze có cường độ lớn
Câu 17: Tia laze được ứng dụng trong thông tin liên lạc, do có
-
A. tính định hướng và tần số rất cao.
- B. tính định hướng và cường độ lớn.
- C. tính kết hợp và độ tụ cao.
- D. năng lượng tập trung cao tại một điểm.
Câu 18: Chọn phát biểu sai:
- A. Ánh sáng phát quang luôn có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng kích thích nó
- B. Các phôtôn trong chùm laze luôn cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
- C. Tia laze là chùm sáng song song.
-
D. Tia laze chỉ được tạo ra từ những tinh thể rắn.
Câu 19: Tia laze được dùng đề cắt, khoan, tôi... trong công nghiệp là vì nó có
- A. tính đơn sắc cao và độ tụ lớn.
- B. là chùm sáng hội tụ và kết hợp cao.
-
C. cường độ lớn và tính định hướng cao.
- D. tần số cao và có tác dụng nhiệt.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm ở trường phổ thông hiện nay, ta dùng tỉa laze để thực hiện thí nghiệm giao thoa Y-âng thay cho các bức xạ nhìn thấy thông thường là vì tia laze có
- A. cường độ lớn và dễ chế tạo.
-
B. tính định hướng và tính kết hợp cao.
- C. tính hội tụ cao và là chùm đơn sắc.
- D. năng lượng phôtôn lớn và là chùm song song.
Câu 21: Chọn phát biểu đúng: `
- A. Mắt ta có thể nhìn thấy đường truyền của tia laze trong chân không.
-
B. Khi ánh sáng truyền qua chân không thì cường độ sáng không thay đổi
- C. Ánh sáng phát quang có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích
- D. Tia laze là chùm sáng có tính hộ tụ rất cao
Câu 22: Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng từ dạng nào sang quang năng?
-
A. Quang năng
- B. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- C. Nhiệt năng
- D. Điện năng
Câu 23: Hai laze A và B có công suất phát quang tương ứng là 0,5W. Biết tỉ số giữa số phôtôn của laze B với số phôtôn của laze A phát ra trong một đơn vị thời gian là $\frac{2}{15}$. Tỉ số bước sóng $\frac{\lambda _{A}}{\lambda _{B}}$ của hai bức xạ là
- A. $\frac{1}{81}$
-
B. 9
- C. 81
- D. $\frac{1}{9}$
Câu 24: Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c= 4,18 kJ/kg.K, $ρ=10^{3}$ kg/m3, L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là $37^{\circ}C$. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là
- A. 2,3 $mm^{3}$
- B. 3,9 $mm^{3}$
-
C. 3,1 $mm^{3}$
- D. 1,6 $mm^{3}$